Thuốc Lamotel 40 có chứa hoạt chất telmisartan với hàm lượng 40mg, thuốc được bào chế dạng viên nén. Lamotel 40 thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn. Cùng tìm hiểu công dụng cũng như những thông tin hữu ích khác của thuốc Lamotel 40 thông qua bài viết sau đây.
1. Lamotel 40 là thuốc gì?
Thuốc Lamotel 40 có chứa hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 40mg, được bào chế dưới dạng viên nén.
Telmisartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể AT1- angiotensin II (ARB) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Hoạt động bằng cách giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Từ đó làm giảm huyết áp, tăng cung cấp máu và oxy cho tim.
2. Thuốc Lamotel 40 có công dụng gì?
Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp: Khi điều trị có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Thuốc Lamotel cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế men chuyển ACE trong điều trị bệnh thận do đái tháo đường hay suy tim (chỉ định chính thức).
3. Cách sử dụng - Liều dùng của thuốc Lamotel 40
Cách dùng:
- Thuốc Lamotel 40 được dùng bằng đường uống, uống ngày 1 lần, thuốc không bị tác động bởi thức ăn.
- Lamotel 40 là thuốc kê đơn nên được sử dụng khi có đơn của bác sĩ.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều khuyến cáo 40mg/ 1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, liều khuyến cáo là 20mg/ 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều tối đa lên đến 80mg/ 1 lần/ ngày, nếu cần. Lamotel 40 có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại Thiazid. Trước khi tăng liều, đặc biệt chú ý tác dụng chống tăng huyết áp tối đa vào khoảng giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều, bệnh nhân chạy thận nhân tạo (HD) có nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng.
- Suy gan: Liều khuyến cáo hàng ngày không được vượt quá 40mg/ 1 lần/ngày đối với bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Ở những bệnh nhân suy gan, nồng độ Telmisartan trong huyết tương tăng lên và sinh khả dụng tuyệt đối đạt 100%. Theo dõi cẩn thận và ở những bệnh nhân bị rối loạn tắc mật hoặc suy gan.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn và hiệu quả.
- Không khuyến cáo sử dụng kết hợp Lamotel 40 với các thuốc nhóm ức chế men chuyển ACE.
Xử trí khi quên liều Lamotel 40?
Nếu bạn quên uống thuốc Lamotel 40, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều Lamotel 40 kế tiếp như kế hoạch. Tuyệt đối không được gấp đôi liều để bổ sung vào liều đã quên trước đó.
4. Các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Lamotel 40
Tác dụng phụ chiếm tỷ lệ 1-10% có thể gặp là: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau lưng, tiêu chảy, viêm họng, viêm xoang.
Những tác dụng phụ hiếm gặp hơn là:
- Hệ thần kinh tự chủ: Tăng tiết mồ hôi, đỏ bừng, bất lực.
- Toàn thân: Dị ứng, sốt, khó chịu, đau chân.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, cơn đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, phù chân, phù phụ thuộc, ECG bất thường.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt, đau nửa đầu, co thắt cơ không tự chủ.
- Tiêu hóa: Nôn, đầy hơi, táo bón, khô miệng, trĩ, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, viêm ruột, trào ngược dạ dày, đau răng, rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu.
- Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng cholesterol máu, bệnh gout.
- Cơ xương: Viêm khớp, đau khớp, chuột rút ở chân
- Tâm thần: Căng thẳng, lo lắng, trầm cảm.
- Miễn dịch: Nhiễm trùng, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa.
- Hô hấp: Hen suyễn, viêm phế quản, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam.
- Da: Viêm da, phát ban, chàm, ngứa.
- Tiết niệu: Tần suất tiểu ít, viêm bàng quang.
- Mạch máu: Rối loạn mạch máu não.
- Các giác quan đặc biệt: Thị lực bất thường, viêm kết mạc, ù và đau tai.
5. Những thận trọng khi sử dụng thuốc Lamotel 40
- Sử dụng các loại thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin như Lamotel 40 trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận của thai nhi và tăng tỷ lệ mắc bệnh, tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Vì không có dữ liệu lâm sàng chứng minh rằng Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không nên khuyến cáo chống chỉ định dùng Lamotel 40 trong thời kỳ cho con bú. Để đảm bảo an toàn cho trẻ giai đoạn bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc, tùy theo cân nhắc của bác sĩ giữa lợi ích và tác hại của thuốc Lamotel 40 mà chỉ định trong trường hợp này.
- Những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế thụ thể ARB như Lamotel 40 có thể làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng, suy tim, đang điều trị thay thế thận hoặc đang điều trị bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất thay thế muối có chứa kali hay các thuốc khác làm tăng nồng độ kali. Vì phần lớn Telmisartan được thải trừ qua đường bài tiết qua mật, những bệnh nhân bị rối loạn tắc mật hoặc suy gan có thể bị giảm độ thanh thải.
- Bệnh nhân hẹp van hai lá hoặc hẹp động mạch chủ.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Suy tim sung huyết nặng.
- Mất nước (do nôn, đi ngoài phân lỏng, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối, dùng thuốc lợi niệu kéo dài dẫn đến làm giảm thể tích và natri máu) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc Lamotel 40 hoặc giảm liều thuốc và khi bắt đầu điều trị cần theo dõi chặt chẽ.
- Loét dạ dày - tá tràng ở thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác.
- Suy gan mức độ trung bình và nhẹ.
- Hẹp động mạch thận.
- Suy chức năng thận trung bình và nhẹ.
- Thuốc Lamotel 40 có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp nên cần nhắc nhở người bệnh làm những ngành nghề cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc,...
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin về thuốc Lamotel 40 như công dụng, liều lượng, những tác dụng phụ gặp phải, hay những thận trọng khi sử dụng thuốc. Để đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn, hãy tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, cần kết hợp với chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh để đảm bảo việc điều trị mang lại hiệu quả cao. Thuốc Lamotel 40 là thuốc kê đơn, nên chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ có chuyên môn, không được tự ý mua thuốc về sử dụng vì có thể gặp những tác dụng không mong muốn xảy ra.