Thuốc Lamicetam là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Piracetam. Tác dụng thuốc Lamicetam là điều trị triệu chứng chóng mặt, cải thiện các triệu chứng bệnh va sau di chứng của chấn thương sọ não, thiếu máu não,...
1. Lamicetam là thuốc gì?
Lamicetam chứa 8g bột pha dược chất Piracetam, đóng gói chai thuốc 250ml, là sản phẩm dược của Trung Quốc. Thuốc được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch, dùng trong các bệnh lý như suy giảm chức năng nhận thức hoặc thần kinh, giảm chứng chóng mặt,... Thuốc hiệu quả nhờ cơ chế của dược chất Piracetam.
- Piracetam là dẫn xuất vòng của chất acid gamma aminobutyric (GABA), là một chất có tác dụng hưng phấn tác dụng cải thiện chuyển hóa của các tế bào thần kinh. Hiện nay các nhà khoa học còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của piracetam.
- Thuốc tác động lên một số các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, dopamin, noradrenalin,... Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh, góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để những tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn. Thuốc piracetam có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại các rối loạn chuyển hóa do nguyên nhân thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng sự đề kháng của các tế bào trong não với tình trạng bị thiếu oxy. Thuốc làm tăng sự huy động và việc sử dụng glucose, không phụ thuộc vào sự cung cấp oxy, vừa tạo thuận lợi cho con đường pentose, duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Thuốc cũng có tác dụng làm tăng giải phóng chất dopamin, tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc Lamicetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, không có tác dụng giảm đau, hồi sức. Thuốc Lamicetam cũng làm giảm khả năng kết tụ của tiểu cầu. Trong trường hợp các hồng cầu bị cứng bất thường, thuốc làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng, khả năng đi qua mao mạch. Thuốc Lamicetam tác dụng chống giật rung cơ.
- Sau khi uống, thuốc Lamicetam được hấp thu nhanh chóng, hầu như hấp thụ hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Sinh khả dụng của thuốc Lamicetam đạt gần 100%. Hấp thu thuốc Lamicetam không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thuốc ngấm vào tất cả các mô cơ thể và có thể đi qua hàng rào máu não, nhau thai và cả những màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc không gắn vào những protein huyết tương. Thuốc được đào thải qua tế bào thận dưới dạng nguyên vẹn. Sau khoảng 30 giờ sau khi uống, hơn 95% lượng thuốc được thải ra theo nước tiểu. Ở người bệnh suy thận thì thời gian bán thải thuốc Lamicetam tăng lên.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Lamicetam
2.1. Chỉ định
Thuốc Lamicetam được dùng trong các bệnh lý
- Suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm chức năng thần kinh cảm giác mạn tính ở người bệnh lớn tuổi.
- Di chứng bệnh do thiếu máu não.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, người bệnh bị động kinh rung giật cơ.
- Điều trị bệnh lý do chấn thương sọ não và các di chứng bệnh.
- Cải thiện chứng khó học ở trẻ em, chứng nghiện rượu mạn tính ở người lớn.
2.2. Chống chỉ định
Thuốc Lamicetam không dùng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh dị ứng với piracetam và các tá dược.
- Người bệnh đang xuất huyết não không dùng Lamicetam.
- Người bệnh bị suy thận nặng có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/ phút.
- Người bệnh mắc bệnh Huntington, người có bệnh suy gan.
3. Cách dùng và liều dùng thuốc Lamicetam
Cách dùng: Thuốc Lamicetam được dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng: Thuốc được dùng theo liều lượng chỉ định từ bác sĩ, hoặc bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc Lamicetam như sau:
- Liều tiêm tính theo công thức 30 - 160mg/ kg/ ngày, chia đều làm 2, 3 lần hoặc 4 lần trong ngày.
- Trường hợp người bệnh nặng: Liều truyền tĩnh mạch có thể đạt 12g trong ngày.
4. Những tác dụng không mong muốn của thuốc Lamicetam
Những tác dụng không mong muốn khi người bệnh dùng thuốc Lamicetam bao gồm: Các cảm giác bồn chồn, bứt rứt, bị kích thích hay lo âu, các rối loạn giấc ngủ, toàn thân mệt mỏi, choáng váng, hoặc dấu hiệu rối loạn tiêu hóa.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Lamicetam
Những lưu ý khi người bệnh sử dụng thuốc Lamicetam bao gồm:
- Thông báo cho bác sĩ điều trị các thuốc bạn đang sử dụng, vì có những nhóm thuốc sau có phản ứng tương tác với thuốc Lamicetam: Thuốc kích thích thần kinh trung ương, các thuốc hướng thần kinh, thuốc hormon tuyến giáp.
- Sử dụng thuốc thận trọng đối với người cao tuổi, người bệnh động kinh. Cần chỉnh liều khi người bệnh suy thận.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc Lamicetam.
- Vì tác dụng không mong muốn có thể gặp là choáng váng, mệt mỏi, do đó cần cân nhắc dùng thuốc Lamicetam đối với người lái tàu xe, vận hành máy móc.
Trên đây là thông tin về thuốc Lamicetam. Thuốc được dùng khi có chỉ định bác sĩ, hiệu quả trong các bệnh lý có giảm chức năng về nhận thức và chức năng của thần kinh cảm giác, điều trị chứng chóng mặt, các di chứng sau chấn thương não,... Để hiệu quả sử dụng thuốc đạt cao nhất và hạn chế tối đa các tác dụng phụ của thuốc Lamicetam, người bệnh không nên tự ý sử dụng. Nếu bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Lamicetam, hãy tham khảo ý kiến từ dược sĩ/ bác sĩ.