Thuốc Laferine có thành phần chính là cao khô lá Bạch quả, thuốc được sử dụng trong hỗ trợ điều trị rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, cải thiện tuần hoàn máu não. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Laferine.
1. Thuốc Laferine có tác dụng gì?
Thuốc Laferine có tác dụng gì? Thuốc Laferine được bào chế dưới dạng dung dịch uống, mỗi ống 20ml chứa 80mg cao khô lá Bạch quả. Các tá dược khác bao gồm: dung dịch D – Sorbitol 70%, corn syrup, poloxamer, natri benzoate, enzymatically modified stevia, pineapple flavor, acid citric khan, nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng: Đối kháng PAF: cao khô lá Bạch quả có tác dụng ức chế mạnh PAF, là một chất thúc đẩy quá trình kết tập tiểu cầu. Do đó, thuốc cải thiện tuần hoàn máu não và ngoại vi nhờ tác động chống huyết khối, cải thiện lưu thông máu, ngăn phù mạch.
Tác động thu dọn các gốc tự do: cao lá Bạch quả tác động mạnh mẽ thu dọn các gốc tự do, qua đó thuốc cải thiện tổn thương trên thành tế bào và hội chứng suy giảm tuần hoàn máu, đặc biệt là các tổn thương trên tế bào thần kinh và mạch máu.
Tác động trên chuyển hóa năng lượng: Cao lá Bạch quả có tác dụng tăng cường sử dụng glucose trong cả điều kiện thiếu máu cục bộ, thuốc Laferine giúp tránh các tổn hại trên tế bào não gây ra do rối loạn chuyển hóa năng lượng.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Laferine
2.1.Chỉ định
Chỉ định sử dụng thuốc Laferine trong các trường hợp sau:
- Sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, trầm cảm và đau đầu, giảm khả năng tập trung. Đặc biệt ở người lớn tuổi
- Ù tai, giảm thính lực, chóng mặt.
- Thiểu năng tuần hoàn não
- Điều trị rối loạn tuần hoàn của động mạch ngoại vi, có triệu chứng đi lặc cách hồi.
- Hỗ trợ điều trị di chứng của chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não.
- Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.
- Nhược dương.
2.2.Chống chỉ định
Thuốc Laferine có chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Laferine.
- Giai đoạn cấp của tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, huyết áp thấp.
- Thiểu năng trí tuệ, tâm thần chậm chạp, rối loạn hành vi ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân rối loạn đông máu hoặc đang có xuất huyết.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
3. Cách dùng thuốc Laferine
3.1.Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc Laferine được dùng đường uống, không dùng đường tiêm truyền. Người bệnh có thể pha loãng dung dịch thuốc với nửa cốc nước để uống.
Liều dùng thuốc Laferine như sau:
- Điều trị rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi, ù tai, chóng mặt: Liều dùng 20mg/lần (1 ống) x 2 – 3 lần/ngày.
- Cải thiện tuần hoàn máu não (giảm khả năng tập trung, giảm trí nhớ, trầm cảm, sa sút trí tuệ): 20mg – 40mg/lần (1-2 ống) x 3 lần/ngày; hoặc dùng liều 40mg/lần (2 ống) x 2 lần/ngày.
Cần lưu ý: Liều lượng thuốc Laferine có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và các triệu chứng của từng bệnh nhân.
Quá liều thuốc Laferine và xử trí: Hiện nay, chưa có báo cáo về sử dụng quá liều thuốc Laferine. Trường hợp dùng quá liều thuốc Laferine, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được trí kịp thời.
Quên một liều thuốc Laferine và xử trí: Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Laferine, hãy dùng ngay nếu có thể. Trong trường hợp nếu gần đến thời gian sử dụng liều thuốc Laferine kế tiếp thì có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch điều trị. Ngoài ra, cần chú ý không dùng gấp đôi liều thuốc Laferine để điều trị.
4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Laferine
Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Laferine đã được báo cáo như rối loạn tiêu hoá, nhức đầu hoặc nổi mẩn ở da; tuy nhiên các tác dụng phụ này thường nhẹ và hiếm khi xảy ra. Một số trường hợp có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Trong trường hợp sử dụng thuốc, người bệnh gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng thì cần ngưng sử dụng thuốc Laferine và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
5. Lưu ý khi dùng thuốc Laferine
Trong quá trình sử dụng thuốc Laferine, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
- Nên ngừng sử dụng thuốc Laferine trước 36 giờ trước khi phẫu thuật.
- Không sử dụng thuốc Laferine cho bệnh nhân đang có rối loạn đông máu. Thận trọng dùng đồng thời thuốc Laferine với các thuốc chống đông máu như: Heparin, Warfarin, Coumarin.
- Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với cao lá Bạch Quả không nên dùng thuốc này.
- Trong thành phần thuốc Laferine có chứa Sodium benzoat, có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên sử dụng thuốc Laferine.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có thông tin đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng cao lá Bạch Quả ở phụ nữ đang cho con bú. Thận trọng và cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc Laferine cho đối tượng này.
6. Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời Laferine với thuốc chống đông máu, chống huyết khối như wafarin, aspirin, heparin...
- Thuốc chống động kinh carbamazepin, acid valproic: Khi dùng đồng thời với liều cao thuốc Laferine có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
- Bạch quả có thể làm tăng hiệu quả điều trị cũng như tác dụng phụ của thuốc IMAO (Phenelzine, Isocarboxazid, Tranylcypromine), thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc serotoin (Sertralin).
Thuốc Laferine có thành phần chính là cao khô lá Bạch quả, thuốc được sử dụng trong hỗ trợ điều trị rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, cải thiện tuần hoàn máu não. Thuốc chống chỉ định sử dụng thuốc Laferine cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng thuốc được điều chỉnh tùy theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Trước khi dùng thuốc Laferine, tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc an toàn và hiệu quả.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.