Thuốc Gibiba có chứa thành phần chính là cao khô lá bạch quả hàm lượng Ginkgo flavonol glycosid toàn phần 24% với hàm lượng là 80mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Gibiba có công dụng trong điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên rất tốt.
1. Thuốc Gibiba là thuốc gì?
Gibiba là thuốc gì? Thuốc Gibiba có chứa thành phần chính là cao khô lá bạch quả hàm lượng Ginkgo flavonol glycosid toàn phần 24% với hàm lượng là 80mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc có nguồn gốc thảo dược, động vật. Thuốc Gibiba có công dụng trong điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên rất tốt.
Thuốc Gibiba được bào chế dưới dạng viên nang mềm, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 6 vỉ hoặc hộp thuốc gồm 10 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.
1.1. Mô tả về thành phần chính cao khô lá bạch quả
Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được sử dụng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Bạch quả vị ngọt đắng, tính ấm, có tác dụng ôn phế ích khí (sắc trắng thuộc kim, vào phế), có tác dụng liễm suyễn thấu (ho hen), súc tiểu tiện và chỉ đới trọc. Nếu dùng sống thì có tác dụng trừ đờm, giải độc rượu và tiêu độc sát trùng (hoa Bạch quả nở vào ban đêm, thuộc âm, có độc tính nhẹ nên có tính tiêu độc và sát trùng).
Việc sử dụng lá Bạch quả được ghi chép lần đầu trong bộ Điển biên bản thảo Vân Nam, xuất bản năm 1436. Khi đó, lá Bạch quả được sử dụng bên ngoài để điều trị các vết loét, sử dụng bên trong để điều trị chứng tiêu chảy và được sử dụng như một loại thuốc bổ cho tim, phổi.
1.2. Tác dụng của cao khô lá bạch quả
Cao khô lá bạch quả có tác dụng trong:
- Cải thiện chức năng tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên;
- Cải thiện chức năng thính giác và tiền đình;
- Đối kháng với những yếu tố hoạt hóa tiểu cầu;
- Chống oxy hóa, loại bỏ những gốc tự do;
- Chống viêm tại chỗ;
- Giảm tình trạng co thắt cơ trơn, giảm đau đối với những cơn đau quặn;
- Ức chế một số loại vi khuẩn.
2. Thuốc Gibiba điều trị bệnh gì?
Thuốc Gibiba được sử dụng để điều trị những bệnh lý như sau:
- Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên hay chứng khập khiễng cách hồi.
- Điều trị chóng mặt, ù tai nguyên nhân do rối loạn tuần hoàn não, thiếu máu cục bộ.
- Điều trị thiểu năng tuần hoàn não đi kèm những triệu chứng của sa sút trí tuệ như ù tai, đau nhức đầu, suy giảm trí nhớ, rối loạn khả năng tập trung, trầm cảm, hoa mắt, chóng mặt.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Gibiba
Cách dùng và liều dùng của thuốc Gibiba như sau:
- Cách dùng: Thuốc Gibiba được bào chế dưới dạng viên nang mềm, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
- Liều dùng: Đối với người lớn: dùng 1 viên x 1 – 2 lần/ngày.
Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn hoặc tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ tư vấn sử dụng.
Trường hợp quên liều và cách xử trí: Bạn cần chủ động dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bạn tuyệt đối không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ mà chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Trường hợp quá liều và cách xử trí: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc thấy có dấu hiệu bất thường nghi ngờ do thuốc cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Gibiba
Tác dụng không mong muốn của thuốc Gibiba trong quá trình sử dụng có thể xảy ra như sau:
- Thuốc Gibiba chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài có thể gây ra chứng rối loạn tiêu hóa, đau nhức đầu hay dị ứng trên da.
- Thuốc cũng có thể có tác động lên quá trình đông máu. Ngưng sử dụng các thuốc có chứa thành phần là bạch quả hay thuốc Gibiba ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật.
- Bạn nên chủ động tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả.
5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Gibiba
Trong quá trình sử dụng thuốc Gibiba, người bệnh cần lưu ý một số điều sau đây:
5.1. Chống chỉ định của thuốc Gibiba
Thuốc Gibiba chống chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với lá bạch quả hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị tăng huyết áp.
- Những người đang bị rối loạn đông máu, đang có xuất huyết.
- Không nên sử dụng sử dụng đối với cho phụ nữ có thai, vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.
- Trẻ em có độ tuổi nhỏ hơn 12 tuổi
Chống chỉ định sử dụng thuốc Gibiba ở đây phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì bất kỳ lý do nào khác mà chống chỉ định lại có thể linh động trong việc dùng thuốc.
5.2. Lưu ý khi sử dụng Gibiba
- Sử dụng thuốc Gibiba cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không sử dụng loại thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Mọi thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.
- Sử dụng thuốc Gibiba cho người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng đối với những người lái xe và vận hành các loại máy móc.Mọi thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.
- Chú ý đề phòng: Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người bị rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng các thuốc chống đông máu.
Cách bảo quản thuốc Gibiba:
- Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng trực tiếp.
- Để thuốc Gibiba xa tầm tay của trẻ em và các loại thú cưng trong gia đình của bạn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Gibiba, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Gibiba để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.