Công dụng thuốc Ibadaline

Ibadaline thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm, được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với Clindamycin. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Ibadaline và lưu ý khi sử dụng.

1. Ibadaline là thuốc gì?

Thuốc Ibadaline được bào chế dưới dạng viên nang, có thành phần chính là Clindamycin hàm lượng 150mg.

Clindamycin là một kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid, có tác dụng liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, từ đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp, diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng Clindamycin của vi khuẩn là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom, kiểu kháng này thường thông qua trung gian plasmid.

Clindamycin và Erythromycin tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn vì vậy có sự kháng chéo giữa 2 loại thuốc này.

Phổ kháng khuẩn của Clindamycin:

  • Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis), Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Eubacterium, Propionibacterium, Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Pneumococcus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis).
  • Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp, Peptococcus, Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes, C. tertium).
  • Các vi khuẩn khác: Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis, Pneumocystis carinii, Plasmodium falciparum, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

Các loại vi khuẩn thường kháng Clindamycin:

  • Các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis, Nocardia sp.

2. Thuốc Ibadaline công dụng là gì?

Thuốc Ibadaline được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cấy ghép cho người dị ứng hay đã điều trị lâu dài với Penicillin.
  • Áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ sau phẫu thuật hoặc chấn thương.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Sốt hậu sản do nhiễm khuẩn đường sinh dục; nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông như viêm màng trong tử cung, viêm tế bào chậu hông, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Không sử dụng Ibadaline trong trường hợp mẫn cảm với Clindamycin hay Lincomycin.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ibadaline

  • Người lớn: 150 - 300mg, 6 giờ/lần hoặc 450mg, 6 giờ/lần khi nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ em: 3-6mg/kg cân nặng, 6 giờ/lần.
  • Trẻ dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng <10kg): Dùng dạng dung dịch uống 37,5mg, 8 giờ/lần.
  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hay nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: Uống 600mg (10mg/kg) 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300mg (5mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
  • Sốt hậu sản do nhiễm khuẩn sinh dục: Sốt kéo dài hơn 48 giờ uống 300mg, 8 giờ/lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc Erythromycin 500mg (nếu do Ureaplasma).
  • Cách dùng thuốc: Uống với 1 ly nước đầy để tránh kích ứng, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ibadaline

Khi sử dụng thuốc Ibadaline có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố Clostridium difficile tăng quá mức sau dùng thuốc, xảy ra khi các vi khuẩn thường có trong đường ruột bị Clindamycin tiêu diệt (đặc biệt ở người cao tuổi hoặc suy giảm chức năng thận). Tình trạng này có thể diễn biến rất nặng, thậm chí dẫn đến tử vong (0,1 - 10%). Bệnh đặc trưng bởi các triệu chứng sốt, đau bụng, tiêu chảy, có chất nhầy và máu trong phân. Soi đại tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, mề đay, phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, viêm thực quản, tăng men gan có hồi phục.

Khi sử dụng thuốc Ibadaline, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Ibadaline

Ibadaline có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Clindamycin đối kháng tác dụng với Erythromycin do tranh chấp cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, vì vậy gây ức chế tác dụng lẫn nhau nếu dùng phối hợp.
  • Không nên dùng cùng thuốc tránh thai đường uống vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Clindamycin làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khi dùng kết hợp.
  • Dùng cùng với thuốc chống đông kháng vitamin K làm kéo dài thời gian thromboplastin (PT/INR), tăng nguy cơ chảy máu, vì vậy cần theo dõi xét nghiệm đông máu thường xuyên khi dùng kết hợp 2 thuốc này.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ibadaline

Khi sử dụng thuốc Ibadaline, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt ở người cao tuổi, ngừng thuốc ngay khi xuất hiện tình trạng tiêu chảy hoặc viêm đại tràng.
  • Kiểm tra thường xuyên chức năng gan, thận, tế bào máu ở những bệnh nhân dùng thuốc dài ngày và ở đối tượng trẻ em.
  • Chỉ sử dụng Clindamycin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Clindamycin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8mcg/ml), vì vậy tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ibadaline, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Ibadaline là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe