Goldpacetam thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thường được dùng trong điều trị tổn thương não và một số bệnh lý ở não. Để sử dụng thuốc an toàn và đạt được hiệu quả trị bệnh tốt nhất thì người dùng cần phải nắm rõ những thông tin về thuốc dưới đây.
1. Thuốc Goldpacetam là gì?
Goldpacetam là một dược phẩm được sản xuất bởi Samjin Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc và được phân phối, nhập khẩu vào Việt Nam.
Thuốc Goldpacetam là loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần với thành phần chính là hoạt chất Piracetam hàm lượng 400mg có công dụng điều trị một số bệnh lý ở não bộ.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.
2. Công dụng thuốc Goldpacetam
2.1. Tác dụng thành phần thuốc
Hoạt chất Piracetam trong thuốc được coi là một chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh (hưng phấn).
Piracetam sẽ tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như dopamin, acetylcholin, noradrenalin,... giúp cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh được hoạt động tốt hơn.
Trên thực nghiệm thì piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ.
Piracetam làm tăng sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, giúp cải thiện trí nhớ tốt hơn
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có thể làm phục hồi khả năng biến dạng của hồng cầu, cũng như phục hồi khả năng đi qua các mao mạch nếu hồng cầu bị cứng bất thường.
2.2. Chỉ định
Với tác dụng của hoạt chất piracetam, thuốc Goldpacetam thường được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Bệnh do tổn thương não, di chứng sau phẫu thuật não, chấn thương não: loạn tâm thần, thiếu máu cục bộ, liệt nửa người, đột quỵ, trí nhớ kém, mê sảng.
- Bệnh do rối loạn mạch ngoại biên và trung khu não bộ: nhức đầu, chóng mặt, mê sảng nặng.
- Bệnh do các rối loạn não: Hôn mê, các triệu chứng lão suy, rối loạn ý thức.
- Nhiễm độc carbon monoxide và để lại di chứng, các tai biến về mạch não.
- Suy giảm chức năng nhận thức và suy nhược thần kinh mãn tính ở người già.
- Chứng khó học ở trẻ, chứng nghiện rượu mãn tính, chứng rung giật cơ.
2.3. Chống chỉ định
Thuốc Goldpacetam được khuyến cáo không sử dụng cho những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với thành phần piracetam hoặc các thành phần tá dược có trong thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
3. Cách dùng – Liều dùng
Để Goldpacetam công dụng được phát huy thì người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo cách dùng và liều dùng dưới đây:
3.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nang nên được dùng theo đường uống nguyên viên. Đối với trẻ nhỏ thì có thể hòa tan bột ở trong nang thuốc vào lượng nước vừa đủ và uống.
Lưu ý là không được uống thuốc với rượu, bia, nước hoa quả, nước uống có gas sẽ làm giảm tác dụng của thuốc, thậm chí gây phản tác dụng.
3.2. Liều dùng
Liều dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng dưới đây:
- Liều thường dùng là 30 – 160mg/ kg/ ngày, chia đều 2 - 4 lần/ ngày.
- Điều trị các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi dài ngày: 1.2 - 2.4g/ ngày và liều có thể cao tới 4.8g/ ngày/những tuần đầu.
- Điều trị chứng nghiện rượu: 12g/ ngày/ thời gian đầu cai rượu và liều duy trì là 2.4g/ ngày.
- Chấn thương não gây suy giảm nhận thức: Liều ban đầu uống 9 - 12g/ ngày, còn liều duy trì là 2.4g/ ngày và cần uống ít nhất trong 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160mg/ kg/ ngày và chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: Uống 7.2g mỗi ngày và chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân mà cứ 3 - 4 ngày/ lần, tăng thêm 4.8g/ ngày cho tới liều tối đa là 20g/ ngày.
Thông thường:
- Người lớn: liều khởi đầu là 800mg mỗi ngày ba lần.
- Trường hợp cải thiện uống 400mg/ lần và ngày uống 3 lần.
Lưu ý: Thuốc được bán và dùng theo sự kê đơn của bác sĩ chuyên môn, vì thế liều lượng dùng theo sự chỉ định của bác sĩ, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp nhất.
4. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Goldpacetam bao gồm: Tiêu chảy, chướng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, mất ngủ, dễ bị kích động, bồn chồn,...
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ có chuyên môn hoặc dược sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
5. Tương tác thuốc
Thành phần piracetam có trong thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc đã được báo cáo sau đây:
- Tinh chất tuyến giáp: Sẽ gây lú lẫn, bị kích thích hoặc rối loạn giấc ngủ cho người dùng.
- Thuốc Warfarin: Thời gian Prothrombin sẽ tăng lên.
Để tránh tương tác thuốc gây ảnh hưởng đến công dụng của thuốc và các loại thuốc đang dùng thì hãy thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc đang sử dụng trong thời gian này bao gồm cả thuốc điều trị bệnh, thực phẩm chức năng, thảo dược,... để được hướng dẫn và kê đơn phù hợp hơn.
6. Lưu ý và thận trọng
Để tăng hiệu quả và đảm bảo an toàn, khi sử dụng thuốc Goldpacetam thì người dùng cũng cần chú ý và thận trọng một số vấn đề sau:
- Tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định dùng thuốc của bác sĩ có chuyên môn và không được tự ý tăng, giảm liều lượng, ngưng thuốc, bỏ dở liệu trình điều trị khi chưa có chỉ định.
- Cẩn trọng khi dùng thuốc cho người suy thận.
- Chú ý đề phòng với người lớn tuổi và người bị động kinh.
- Thuốc đi qua nhau thai gây ảnh hưởng đến thai kỳ nên phụ nữ đang mang thai không được dùng loại thuốc này.
- Thuốc cũng được bài xuất vào trong sữa mẹ vì thế phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc, nếu dùng thì nên ngưng cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu nên không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
7. Xử lý quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp theo dự định. Không được uống gấp đôi liều để bù liều quên để tránh gia tăng tác dụng phụ của thuốc.
Quá liều: Thuốc chưa ghi nhận trường hợp bị độc tính khi dùng quá liều, nhưng nếu dùng quá liều và có các tác dụng phụ nghiêm trọng, các dấu hiệu bất thường thì đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được kiểm tra và xử trí kịp thời.
8. Bảo quản thuốc
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô thoáng và có nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời và không bảo quản thuốc ở nơi có độ ẩm cao như tủ lạnh, nhà tắm.
Cần để thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ để đảm bảo trẻ không nghịch và uống nhầm phải thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe và thể trạng của trẻ.
Đối với thuốc không còn sử dụng thì cần tiêu hủy thuốc an toàn, không được vứt thuốc vào toilet hay dưới vòi nước sinh hoạt hàng ngày.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc công dụng, cách dùng, liều dùng và những lưu ý, thận trọng khi dùng thuốc Goldpacetam mà mọi người cần phải nắm rõ khi có chỉ định dùng thuốc. Để từ đó sử dụng thuốc đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất, an toàn nhất.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.