Thuốc Furixat được sử dụng phổ biến trong việc cải thiện các triệu chứng liên quan đến đường tiết niệu và sinh dục. Vậy thuốc Furixat được sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để bạn đọc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
1. Thuốc Furixat là thuốc gì?
Furixat thuộc nhóm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh đường tiết niệu với thành phần chính là hoạt chất Flavoxate hydroclorid 200mg và được bào chế ở dạng viên nén bao phim.
Dược lực học: Flavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Là một thuốc giãn cơ trơn giống như papaverine. Nhưng tác dụng chống co thắt mạnh hơn và độc tính ít hơn các alkaloid so với các thuốc phiện. Cơ chế tác động của Flavoxate là sự kết hợp của tác động hướng cơ, tác động gây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxate làm giãn trực tiếp cơ trơn, có lẽ do tác dụng ức chế men phosphodiesterase và do kháng calcium.
Dược động học: Sau khi uống, Flavoxate đạt nồng độ đỉnh trong vòng 20 phút. Thuốc phân bố thấp trong mô não nhưng lại cao trong gan, thận và bàng quang. Chất chuyển hóa chính của nó là 3 methylflavone-8-carboxylic acid. Sau khi uống 12 giờ, khoảng 55% thuốc được bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặc chất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong nước tiểu. Flavoxate được đào thải hết ra ngoài.
2. Thuốc Furixat có tác dụng gì?
Thuốc Furixat có công dụng trong các trường hợp sau:
- Được dùng để giảm các triệu chứng trong: Khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang, tiền liệt tuyến như viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang.
- Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: Sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quan và trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.
- Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục nữ như: Đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.
Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Furixat.
- Người bệnh có các tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, chấn thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, xuất huyết tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng Furixat
Mỗi lần uống 1 viên 200mg, dùng 3-4 viên/ ngày.
Furixat được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể và có tác dụng hiệu quả. Khả năng đáp ứng hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào bản chất, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng được chẩn đoán và tổng trạng của bệnh nhân. Những hiệu quả điều trị trên hệ cơ bàng quang sẽ xuất hiện trong vòng từ 2-3 giờ.
Bệnh nhân có tình trạng nhiễm trùng, việc điều trị thường được kéo dài song song với những thuốc chống nhiễm trùng (nghĩa là kéo dài 1 tuần hoặc hơn).
Trường hợp người bệnh có các triệu chứng mãn tính ở bàng quang nên duy trì việc dùng thuốc để có kết quả tốt nhất. Khi các triệu chứng được cải thiện qua thời gian điều trị thì nên cân nhắc để giảm liều.
4. Làm gì khi quá liều, quên liều Furixat?
- Quá liều: Bệnh nhân dùng quá liều Furixat nên được rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc. Nếu mức độ quá liều khá nặng nề hoặc chậm trễ trong việc rửa dạ dày thì phải điều trị bằng thuốc thuộc nhóm giống thần kinh đối giao cảm.
- Quên liều: Uống liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại cho liều đã bị bỏ lỡ.
5. Tác dụng phụ của thuốc Furixat
Một số tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm: Buồn nôn và nôn ói (thường không xảy ra khi uống thuốc lúc no), khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, ngầy ngật (thường sẽ hết khi giảm liều hoặc cho uống thuốc giãn cách), cảm xúc không ổn định, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp, nổi mề đay hoặc các bệnh ngoài da khác, lú lẫn đặc biệt ở người lớn, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim nhanh, sốt, tăng bạch cầu đa nhân ái toan và có thể gây táo bón khi dùng liều cao.
6. Lưu ý và bảo quản thuốc
Lưu ý khi sử dụng:
- Bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục cùng lúc nên dùng flavoxate hydrochloride phối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.
- Nên dùng thuốc Furixat cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, tắc nghẽn nặng ở đường tiểu dưới do nguyên nhân chèn ép.
- Tác động lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc: Những bệnh nhân điều khiển xe hoặc máy móc, tham gia các công việc cần sự chú ý phải được báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra như mờ mắt và chóng mắt.
- Phụ nữ mang thai: Cần cẩn thận khi dùng thuốc trong trường hợp có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Sử dụng thuốc Furixat ở trẻ em: Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có nghiên cứu khẳng định mức độ an toàn đối với nhóm tuổi này.
Bảo quản:
- Thuốc nên để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc Furixat. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng, tham khảo ý kiến của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.