Thuốc Flazacort chứa thành phần chính là hoạt chất Deflazacort 6mg, thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp. Cùng tìm hiểu thêm về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Flazacort qua bài viết dưới đây.
1. Công dụng của thuốc Flazacort
Thuốc Flazacort được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:
- Sốc phản vệ, và xuất hiện các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên
- Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da.
- Bệnh nhân bị mô liên kết hỗn hợp, trị xơ cứng hệ thống.
- Viêm đa động mạch, bệnh sarcoid.
- Bệnh nhân bị pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử.
- Người mắc hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
- Bệnh thấp tim.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Người mắc bệnh viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác.
- Người bị thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
- Người bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
- Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Flazacort cho những trường hợp sau:
- Người bệnh bị nhiễm trùng toàn thân, trừ khi đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.
- Bệnh nhân quá mẫn với deflazacort hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Flazacort
Flazacort được dùng theo đường uống. Liều dùng thuốc sẽ khác nhau dựa vào tình trạng bệnh, sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Người dùng có thể tham khảo liều lượng sử dụng thuốc Flazacort như sau:
Người bệnh là người trưởng thành:
- Người bị viêm khớp dạng thấp: Liều duy trì từ 3 – 18 mg/ngày. Đạt hiệu quả ngay khi dùng liều thấp nhất và tăng liều nếu cần.
- Hen phế quản: Cấp tính, khi cần thiết có thể dùng liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát; suyễn mãn tính, liều duy trì thấp nhất vẫn kiểm soát được triệu chứng bệnh.
- Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể điều chỉnh đến liều thấp nhất đến liều dùng có hiệu quả để duy trì.
Người bệnh là trẻ em:
- Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: Dùng liều duy trì 0,25 – 1,0 mg/ kg/ ngày.
- Hội chứng thận hư: sử dụng liều 1,5 mg/ kg/ ngày, sau đó điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.
- Hen phế quản: dùng liều 0,25 – 1,0 mg/ kg, dùng cách ngày.
Lưu ý: Hạn chế dùng deflazacort ở trẻ em
Liều lượng thuốc điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Flazacort chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất.
3. Tác dụng phụ của thuốc Flazacort
Một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Flazacort có thể gặp phải bao gồm:
Các triệu chứng thường gặp:
- Tăng cân.
Các triệu chứng ít gặp:
- Vô kinh
- Mặt dạng Cushing; loãng xương, gãy xương
- Đau đầu, chóng mặt
- Rậm lông, mụn trứng cá
- Viêm loét dạ dày tá tràng
Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường hay các tác dụng không mong muốn như trên, cần hỏi ý kiến bác sĩ để được chẩn đoán tình trạng và có biện pháp xử lý kịp thời.
4. Tương tác thuốc Flazacort
Khuyến cáo tăng liều duy trì deflazacort khi sử dụng đồng thời với thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid.
Có thể giảm liều duy trì deflazacort khi dùng chung với thuốc ức chế enzym gan như ketoconazol.
Thuốc hạ đường huyết, thuốc chống tăng HA và thuốc lợi tiểu được trung hòa bởi corticosteroid khi sử dụng đồng thời deflazacort với Estrogen.
Dùng đồng thời thuốc kháng acid và deflazacort có thể giảm sinh khả dụng, nên dùng cách ít nhất 2 giờ.
5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Flazacort
Tác dụng ức chế tuyến thượng thận: Sau khi điều trị kéo dài nên giảm liều từ từ và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị để tránh suy thượng thận cấp có thể gây tử vong, và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
Tác dụng trong kháng viêm/ ức chế miễn dịch và nhiễm trùng. Các triệu chứng sau đây cần thận trọng đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên khi sử dụng thuốc Flazacort:
- Cần hạn chế muối và bổ sung kali cho bệnh nhân bị Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết ngoại trừ bệnh thấp tim, tăng huyết áp, rối loạn nghẽn mạch huyết khối.
- Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn.
- Đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
- Bất ổn về cảm xúc hoặc có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
- Bệnh cơ do dùng corticosteroid trước đó.
Suy gan:
- Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
- Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
Một số lưu ý khác bao gồm:
- Không nên dùng thuốc Flazacort cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Trước khi lái xe hay vận hành máy móc cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Flazacort, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.