Thuốc Duogab là thuốc được dùng trong điều trị động kinh và giảm đau do thần kinh, với hoạt chất chính là Gabapentin. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc một số thông tin về chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Duogab.
1. Công dụng thuốc Duogab
Thuốc Duogab chứa hoạt chất chính là Gabapentin, được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng 100mg, 300mg và 400mg.
Gabapentin là thuốc chống động kinh và điều trị đau do thần kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên động vật thực nghiệm, Gabapentin có tác dụng chống cơn duỗi cứng các chi sau khi làm sốc điện và ức chế cơn co giật do pentylenetetrazol. Cấu trúc hóa học của Gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), tuy nhiên thuốc không tác động trực tiếp lên thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và hấp thu GABA. Các vị trí gắn Gabapentin có ái lực cao khu trú ở não, vị trí này tương ứng với sự hiện diện của kênh calci phụ thuộc điện thế đặc trưng có đơn vị phụ alpha-2-delta-1. Kênh calci này nằm ở tiền synap và có thể điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh kích thích thúc đẩy gây co giật và đau.
2. Chỉ định và chống chỉ định của Duogab
2.1.Chỉ định
Chỉ định sử dụng Duogab trong các trường hợp sau:
- Điều trị đơn trị liệu hoặc hỗ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.
- Điều trị đau thần kinh như đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường, viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh zona.
2.2.Chống chỉ định
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
3. Cách dùng thuốc Duogab
Thuốc Duogab được dùng theo đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng chống động kinh:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Đơn trị liệu hoặc hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể.
Ngày đầu: 300mg x 1 lần/ngày. Ngày thứ 2: 300mg/lần x 2 lần/ngày. Ngày thứ 3: 300mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó có thể tăng liều thêm từng bước 300mg (chia làm 3 lần) mỗi 2 - 3 ngày tăng 1 lần, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều đáp ứng thông thường là 900 - 3600mg/ngày; liều tối đa 4800mg/ngày. Chia tổng liều hàng ngày thành 3 lần và khoảng cách tối đa mỗi lần dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu cần điều chỉnh liều thích hợp theo độ thanh thải creatinin. Liều dùng Gabapentin được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng hằng ngày |
50 - 79 | 600 - 1800mg/ngày, chia 3 lần/ngày |
30 - 49 | 300 - 900mg/ngày, chia 3 lần/ngày |
15 - 29 | 300 - 600mg/ngày, chia 3 lần/ngày, uống cách nhật |
< 15 | 300mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật |
Thẩm phân máu | 200 - 300mg * |
Liều nạp cho người bệnh lần đầu dùng Gabapentin là 300 - 400mg, sau đó 200 - 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Đối với những ngày không thẩm phân máu thì không dùng Gabapentin.
Trẻ em từ 12 trở xuống: Dùng trong điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm cơn co giật toàn thể.
- Trẻ em 2 - dưới 6 tuổi: Ngày đầu tiên: 10mg/kg x 1 lần/ngày. Ngày thứ hai: 10mg/kg x 2 lần/ngày. Ngày thứ ba: 10mg/kg x 3 lần/ngày. Liều tăng dần tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều thông thường 30 - 70 mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Ngày đầu tiên: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 1 lần/ngày. Ngày thứ hai: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 2 lần/ngày. Ngày thứ ba: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 3 lần/ngày. Liều đáp ứng thông thường: 25 - 35mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày. Liều duy trì là 900mg/ngày đối với trẻ nặng từ 26 - 36kg và 1200mg/ngày đối với trẻ nặng từ 37 - 50kg, tổng liều hằng ngày được chia làm 3 lần. Liều tối đa: 70mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
Một số trẻ không dung nạp được phần liều tăng thêm hàng ngày, có thể kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) sẽ thích hợp hơn. Hiện chưa có đánh giá về việc sử dụng Gabapentin cho trẻ dưới 12 tuổi bị suy thận.
Điều trị đau thần kinh: Người lớn: Ngày thứ nhất: 300mg x 1 lần/ngày. Ngày thứ hai: 300mg/lần x 2 lần/ngày. Ngày thứ ba: 300mg/lần x 3 lần/ngày. Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần.
Sau đó có thể tăng thêm liều từng bước khoảng 300mg (chia 3 lần/ngày), mỗi 2 - 3 ngày tăng 1 lần, tuỳ theo đáp ứng của từng bệnh nhân, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600mg/ngày.
4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Duogab
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Duogab như sau:
- Thận trọng đối với tất cả bệnh nhân đang hoặc bắt đầu điều trị bằng bất cứ thuốc chống co giật nào cho bất kỳ chỉ định nào, cần phải được theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện trầm cảm hoặc làm trầm cảm nặng lên, xuất hiện ý nghĩ tự sát hoặc bất cứ thay đổi bất thường tính khí nào. Bệnh nhân không được thay đổi phác đồ điều trị mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không được ngừng đột ngột Gabapentin, vì có thể làm tăng cơn co giật (trạng thái động kinh). Ngừng sử dụng Gabapentin hoặc thêm 1 thuốc chống co giật khác vào phác đồ điều trị hiện tại, cần thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.
- Sử dụng Gabapentin thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, suy giảm chức năng thận hoặc đang thẩm phân máu, người lái xe hoặc máy móc.
- Phụ nữ mang thai: Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Nghiên cứu trên phụ nữ mang thai chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên chỉ nên dùng Gabapentin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Gabapentin được bài tiết vào sữa mẹ. Chỉ dùng Gabapentin cho phụ nữ đang cho con bú khi cần thiết và cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc.
5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Duogab
Gabapentin thường dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi người bệnh sử dụng thuốc Duogab như sau:
- Thần kinh: mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, nhức đầu, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm.
- Tiêu hóa: khó tiêu, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, rối loạn vị giác.
- Tim mạch: Phù mạch ngoại vi, hạ huyết áp, đau thắt ngực, hồi hộp.
- Mắt: song thị, giảm thị lực, ngứa mắt, chảy nước mắt, viêm mống mắt, bệnh võng mạc.
- Cơ xương: đau cơ, đau khớp, loãng xương, đau lưng.
- Da: mẩn ngứa, ban da.
- Máu: giảm bạch cầu.
- Khác: liệt dương, nhiễm virus, hội chứng Stevens-Johnson.
6. Tương tác thuốc
- Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như Carbamazepin, Acid Valproic, Phenobarbital, Phenytoin, Diazepam khi dùng đồng thời.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Khi dùng đồng thời với Gabapentin làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Dùng thuốc Duogab sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
- Morphin có thể làm giảm độ thanh thải của Gabapentin, do đó khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này cần kiểm soát các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương và điều chỉnh liều.
- Cimetidin: làm giảm độ thanh thải ở thận của Gabapentin.
Thuốc Duogab là thuốc được dùng trong điều trị động kinh và giảm đau do thần kinh, với hoạt chất chính là Gabapentin. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.