Thuốc Dobusafe có thành phần hoạt chất chính là hoạt chất Dobutamin với hàm lượng 125mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tim mạch có công dụng trong điều trị bệnh thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim,...
1. Thuốc Dobusafe là thuốc gì?
Thuốc Dobusafe là thuốc gì? Thuốc Dobusafe có thành phần hoạt chất chính là hoạt chất Dobutamin với hàm lượng 125mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tim mạch có công dụng trong điều trị bệnh thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim,...
Thuốc Dobusafe được bào chế dưới dạng dung dịch truyền. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 1 lọ chứa 20ml.
1.1. Dược lực học của hoạt chất Dobutamine
Dược chất Dobutamine là thuốc chủ vận beta 1-adrenergic, thuốc kích thích tim.
1.2. Dược động học của hoạt chất Dobutamine
- Khả năng hấp thu: Thuốc Dobusafe được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, sau khoảng từ 1 đến 10 phút. Nồng độ của hoạt chất đạt đỉnh trong khoảng 10-20 phút.
- Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất Dobutamin được chuyển hóa trong gan và các mô thành những chất chuyển hoá không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp của Dobutamin và 3-O-methyl dobutamin.
- Khả năng thải trừ: Những chất chuyển hoá được thải trừ ra ngoài qua nước tiểu.
1.3. Tác dụng của hoạt chất Dobutamin
Hoạt chất Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây ra nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim hơn Catecholamin nội sinh hoặc Isoproterenol. Thuốc làm giảm tiền gánh, thuốc còn làm giảm hậu gánh nhiều hơn nữa.
Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dược chất Dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn so với Isoproterenol. Tuy nhiên, công dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và dẫn truyền trong thất là giống nhau đối với hai thuốc.
2. Thuốc Dobusafe có tác dụng gì?
Thuốc Dobusafe có tác dụng gì? Thuốc Dobusafe có công dụng điều trị các bệnh lý như sau:
- Thiểu năng cơ tim đang tiến triển, cụ thể như điều trị nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc nguyên nhân do ngộ độc.
- Sử dụng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim.
- Suy tuần hoàn không phải nguyên nhân do tim.
- Sử dụng làm thử nghiệm trong những thủ thuật chẩn đoán bệnh thiếu máu cơ tim.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Dobusafe
Cách dùng và liều dùng của thuốc Dobusafe như sau:
3.1. Cách dùng của thuốc Dobusafe
Thuốc Dobusafe được bào chế dưới dạng dung dịch pha truyền, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
3.2. Liều dùng của thuốc Dobusafe
- Pha 1 lọ với 20ml dung dịch Glucose 5%, pha tiếp trong 250 - 500mL dung dịch Glucose 5% hay dung dịch NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch chậm
- Liều dùng đối với người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg/phút.
- Liều dùng đối với trẻ em: 2,5 - 5 mcg/kg/phút.
- Liều dùng và tốc độ còn phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ, huyết áp, mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm và bài niệu giờ.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Dobusafe
Trong quá trình sử dụng thuốc Dobusafe, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:
- Tăng huyết áp nhẹ, tăng tần số tim, rối loạn nhịp tim.
- Buồn nôn, đau nhức đầu, đau tức ngực, khó thở.
- Trong một số trường hợp hiếm gặp thì người sử dụng thuốc có thể bị hạ huyết áp, ngứa phát ban, sốt tăng bạch cầu, co thắt phế quản.
- Hen cấp tính, mất ý thức và sốc có thể xảy ra đối với những người bị hen suyễn.
- Các phản ứng không mong muốn này thường giảm khi ngưng thuốc .
- Người bệnh cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Dobusafe.
5. Tương tác của thuốc Dobusafe
Trong quá trình điều trị với thuốc Dobusafe, người sử dụng cần thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc dưới đây:
- Không dùng với Albuterol, Cimetidin, Furazolidone hay Insulin.
- Không pha thuốc trong dung dịch kiềm, dung dịch có chứa Na pyrosulphite.
Tương tác của thuốc Dobusafe có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin và khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa các tương tác thuốc có thể xảy ra.
6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Dobusafe
Trong quá trình sử dụng thuốc Dobusafe, người bệnh cần chú ý đến một số vấn đề sau đây:
6.1. Chống chỉ định của thuốc Dobusafe
Chống chỉ định của thuốc Dobusafe trong những trường hợp sau đây:
- Người có cơ địa nhạy cảm hay tiền sử bị dị ứng với hoạt chất chính Dobutamin hay các thành phần khác có trong thuốc.
- Người mắc các bệnh liên quan đến tràn dịch màng ngoài tim, hẹp eo động mạch chủ, hẹp đường ra của động mạch chủ nguyên nhân do cản trở sự đổ đầy thất và/hoặc sự tống máu ra ngoại biên.
- Người bị rối loạn nhịp tim.
- Người bị bệnh hen phế quản.
- Người có cơ địa dị ứng với sulfate.
- Phụ nữ đang có thai và những người đang cho con bú sữa mẹ.
Chống chỉ định ở đây cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì bất kỳ lý do nào mà chống chỉ định có thể linh động trong việc sử dụng thuốc.
6.2. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Dobusafe
Phụ nữ cho con bú không dùng thuốc Dobusafe do chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ sơ sinh bú mẹ.
6.3. Cách bảo quản thuốc Dobusafe
- Bảo quản thuốc Dobusafe ở nhiệt độ dưới 25o C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay với của trẻ em để hạn chế trường hợp trẻ uống nhầm thuốc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dobusafe, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Dobusafe để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.