Dimustar thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, có thành phần chính là hoạt chất Tacrolimus. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dimustar sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Thuốc Dimustar là thuốc gì?
Dimustar là thuốc điều trị viêm da dị ứng (eczema), chứa thành phần chính là hoạt chất Tacrolimus.
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài ra, hộp bao gồm 1 tuýp 10g.
2. Thuốc Dimustar có tác dụng gì?
Thuốc Dimustar bao gồm dược chất Tacrolimus cùng các tá dược khác đủ 1 tuýp thuốc mỡ bôi ngoài da. Tác dụng của dược chất này trong thuốc nhằm điều trị các triệu chứng của bệnh viêm da dị ứng (eczema) đối với những bệnh nhân không thể điều trị với các loại thuốc khác hoặc đã điều trị với thuốc khác nhưng không thành công. Đặc biệt, chỉ định cho những bệnh nhân bị chàm thể tạng người lớn.
Cơ chế hoạt động: Mặc dù Dimustar tác dụng ức chế miễn dịch của tacrolimus chưa được xác định hoàn toàn rõ ràng nhưng đối với những bệnh nhân đang bị viêm da dị ứng thì việc cải thiện các tổn thương da trong quá trình điều trị với thuốc Dimustar chứa tacrolimus có liên quan đến việc giảm thụ thể Fc ở tế bào Langerhans và giảm tác động kích thích quá mức lên tế bào lympho T. Thuốc Dimustar không ảnh hưởng đến hoạt động tổng hợp collagen trên cơ thể người.
Thuốc mỡ bôi da Dimustar 0,1% được chỉ định sử dụng cho người lớn trong điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng.
3. Cách sử dụng của Dimustar
3.1. Cách sử dụng Dimustar
- Bệnh nhân bôi lớp Dimustar mỏng lên vùng da bị tổn thương.
- Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi chỉ được phép sử dụng thuốc mỡ chứa tacrolimus 0,03%.
- Người lớn dùng thuốc mỡ Dimustar nồng độ 0,03% hoặc 0,1%.
- Không có khuyến cáo bệnh nhân sử dụng thuốc Dimustar trong dài hạn.
- Nghiên cứu về việc sử dụng thuốc mỡ Dimustar trên phụ nữ có thai chưa được thực hiện. Chính vì vậy, người bệnh chỉ nên dùng thuốc Dimustar trong thời kỳ mang thai theo chỉ định của bác sĩ nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
- Sau khi sử dụng thuốc Dimustar trên toàn thân, hoạt chất Tacrolimus sẽ được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, người bệnh cần thận trọng khi sử dụng thuốc Dimustar trong thời kỳ cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Dimustar.
3.2. Liều dùng thuốc Dimustar
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên) Dimustar 0,1% 2 lần/ ngày cho đến khi sạch tổn thương. Nếu tái phát dùng lại Dimustar 0,1% 2 lần/ ngày. Nếu người bệnh tái phát tiếp tục dùng lại thuốc 2 lần/ ngày.
3.3. Xử lý khi quên, quá liều
Quên liều:
Trong trường hợp quên liều Dimustar, người bệnh cần sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần sử dụng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không được phép sử dụng gấp đôi liều Dimustar.
Quá liều:
Trong trường hợp sử dụng quá liều Dimustar, người bệnh cần báo cho bác sĩ ngay lập tức. Trong trường hợp thấy có biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc thì cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
3.4. Chống chỉ định thuốc
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dimustar với những trường hợp bệnh nhân quá mẫn với tacrolimus, macrolide hoặc với thành phần có trong thuốc Dimustar.
4. Lưu ý khi dùng thuốc Dimustar
- Thuốc Dimustar cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Không khuyến cáo dùng thuốc Dimustar cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Trong thời gian sử dụng thuốc Dimustar, người bệnh nên hạn chế tiếp xúc da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
5. Tác dụng phụ của Dimustar
Khi sử dụng thuốc Dimustar, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như cảm giác đau, ngứa, rát bỏng, phát ban, ban đỏ và dị cảm. Bên cạnh đó, có thể tăng nguy cơ bị viêm nang lông, trứng cá và nhiễm virus Herpes.
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Dimustar và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
6. Tương tác thuốc Dimustar
Dimustar có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
- Thuốc Dimustar được dùng bôi tại vết thương trên da. Bệnh nhân tránh sử dụng đồng thời với với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại hay sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác. Bởi chúng chưa có kết quả nghiên cứu chính thức.
- Bệnh nhân tránh sử dụng thuốc Dimustar đồng thời với liệu pháp điều trị với UVB, UVA hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
7. Bảo quản thuốc Dimustar
- Bảo quản thuốc Dimustar ở những nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc Dimustar là ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
- Không sử dụng Dimustar khi hết hạn sử dụng in trên bao bì, đổi màu.
- Để thuốc Dimustar tránh xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dimustar, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.