Thuốc Datisoc có hoạt chất chính là Metyl Prednisolon. Đây là thuốc thuộc nhóm Corticoid. Thuốc có tác dụng trong điều trị chống viêm, chống dị ứng hiệu quả.
1. Thuốc Datisoc là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm Cortisteroids, thuốc nội tiết và thuốc chống viêm.
Dạng bào chế: Dạng viên nén.
Cách thức đóng gói: hộp gồm 5 vỉ x 10 viên.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa thành phần chính là hoạt chất Methyl prednisolon: 16.0 mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ.
1.1. Dược lực học của thuốc
Tác dụng chống viêm:
- Corticosteroid (còn gọi là corticoid) tác dụng đối với nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình viêm, không phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm.
- Cơ chế chống viêm của các corticoid tổng hợp: ức chế tạo acid arachidonic, từ đó giảm tổng hợp và giải phóng các chất gây viêm như prostaglandin, leucotrien... Đồng thời, thuốc có tác dụng ức chế sản xuất các chất trung gian của quá trình viêm, ức chế sự giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch ở tại vùng tổn thương; ức chế sự di chuyển bạch cầu, làm giảm quá trình thực bào của đại thực bào, của bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokin. Bên cạnh đó, hoạt chất Methyl Prednisolon có tác dụng ổn định màng tiêu thể của bạch cầu đa nhân và đại thực bào. Qua đó, thuốc có tác dụng ức chế giải phóng các enzym tiêu protein, các ion superoxyd (các gốc tự do).
Tác dụng ức chế miễn dịch:
- Glucocorticoid tác dụng chủ yếu đến hệ miễn dịch tế bào thông qua cơ chế ức chế tăng sinh các tế bào lympho T, giảm hoạt tính gây độc tính lên tế bào của các lympho T và các tế bào diệt tự nhiên (NK) là các tế bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình miễn dịch.
- Hoạt chất Methyl Prednisolon còn ức chế sản xuất TNF, interferon, làm suy giảm hoạt tính diệt khuẩn, gây độc tế bào và nhận dạng kháng nguyên của đại thực bào.
- Tác dụng ức chế miễn dịch thể hiện khi sử dụng với liều cao tương đương 1-2 mg Prednisolon/kg cân nặng/ngày.
Tác dụng chống dị ứng:
- Các thuốc thuộc nhóm Corticosteroid trong đó có hoạt chất Methyl Prednisolon có tác dụng chống dị ứng mạnh.
1.2. Dược động học của thuốc
- Khả năng hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập những phức hợp yếu dễ tách với Albumin và Transcortin.
- Khả năng phân bố: Khoảng 40-90% thuốc Datisoc được gắn kết với các chất này. Tác động nội tế bào của nhóm Glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học.
- Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các thuốc nhóm Glucocorticoid cũng tương tự như với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA).
- Khả năng chuyển hóa: chuyển hóa methylprednisolone theo gan thành các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxy methylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
- Khả năng thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu. Những phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và phần nhỏ ở thận trong một vài mức độ.
1.3. Tác dụng của thuốc
- Methylprednisolon là một Glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha methyl của Prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ ràng.
- Do methyl hóa Prednisolon, tác dụng Corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ. Vì vậy, thuốc có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù khi sử dụng thuốc. Tác dụng chống viêm của Methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của Prednisolon.
2. Thuốc Datisoc điều trị bệnh gì?
Thuốc Datisoc được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
- Viêm khớp dạng thấp;
- Lupus ban đỏ hệ thống;
- Một số thể viêm mạch như viêm động mạch thái dương hay viêm quanh động mạch nốt;
- Bệnh lý sarcoid;
- Hen phế quản;
- Viêm loét đại tràng mạn;
- Bệnh lý về máu như thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu;
- Những bệnh lý dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ.
Thuốc có chứa hoạt chất Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát..
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Datisoc
3.1. Cách sử dụng thuốc Datisoc
- Thuốc Datisoc được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng theo đường uống.
- Khi cần sử dụng liều điều trị lớn trong thời gian dài: nên sử dụng cách ngày, một liều duy nhất mỗi 2 ngày vào buổi sáng.
3.2. Liều dùng của thuốc Datisoc
- Liều điều trị phù hợp có thể khác nhau ở từng cá nhân.
- Trong các chỉ định cấp, nên sử dụng liều điều trị thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
- Sử dụng một liều điều trị duy nhất trong ngày gây ít tác dụng không mong muốn hơn những liều chia nhỏ.
- Điều trị cơn hen nặng: uống hàng ngày, mỗi ngày 32 – 48 mg (tương ứng 2 – 3 viên). Sau đó giảm dần liều điều trị và có thể ngừng trong vòng 10 ngày đến 2 tuần.
- Điều trị cơn hen cấp tính: uống thuốc với liều lượng là 32-48mg/ ngày (2-3 viên/ ngày), trong thời gian 5 ngày, sau đó điều trị bổ sung với liều điều trị thấp hơn trong 1 tuần, khi khỏi cơn cấp tính giảm liều dần dần.
- Điều trị các bệnh thấp nặng: lúc đầu sử dụng thuốc Datisoc với mức liều điều trị 0.8mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày; giảm dần liều điều trị cho đến mức liều tối thiểu có tác dụng.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp: bắt đầu từ liều dùng là 4mg/ngày. Trong đợt cấp tính cần tăng liều điều trị lên đến 16 – 32mg/ngày rồi giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn đợt cấp tính nặng: liều dùng 8 – 24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu dùng liều điều trị là 0.8 – 1.6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: uống thuốc kéo dài 3 ngày, mỗi ngày 64mg; sau đó giảm dần liều điều trị trong 6 – 8 tuần.
- Bệnh Sarcoid: liều điều trị là 0.8mg/kg/ngày làm giảm tình trạng nặng của bệnh; sau đó duy trì ở mức liều dùng là 8mg/ngày.
4. Trường hợp quên liều hay quá liều thuốc Datisoc
Trong trường hợp quá liều:
- Sử dụng thuốc Datisoc dài hạn có thể gặp một số dấu hiệu triệu chứng quá liều gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương.
- Sử dụng liều thuốc Datisoc quá cao trong thời gian dài dẫn đến ức chế tuyến thượng thận và tăng năng vỏ tuyến thượng thận.
Cách xử trí trường hợp quá liều:
- Xử trí chung khi quá liều thuốc Datisoc là giảm liều điều trị từ từ. Tuy nhiên, cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị để có cách xử trí cụ thể và phù hợp.
- Tuyệt đối không được tự ý ngừng điều trị với thuốc Datisoc đột ngột.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Datisoc
Hãy thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi dùng thuốc Datisoc để được điều chỉnh liều điều trị kịp thời.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc với liều cao và dài ngày.
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng thuốc như sau:
- Hệ thần kinh: mất ngủ hay dễ bị kích động.
- Hệ tiêu hóa: tăng ngon miệng, ăn khó tiêu.
- Da – lông: rậm lông.
- Chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa, đái tháo đường, đau mỏi các khớp.
- Mắt: đục thủy tinh thể, bệnh glocom.
- Chảy máu cam.
Tác dụng không mong muốn ít gặp.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, loạn tâm thần, u giả ở não, đau nhức đầu, co giật, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác hay tăng sảng khoái.
- Hệ tim mạch: giữ Natri và nước, phù hay tăng huyết áp.
- Da: trứng cá, teo da.
- Hội chứng Cushing.
- Ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp Glucose, giảm Kali trong máu, nhiễm kiềm, tăng lượng đường trong máu.
- Hệ tiêu hóa: viêm loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản hay viêm tụy.
- Hệ cơ xương khớp: yếu mỏi cơ, loãng xương hay gãy xương.
- Phản ứng quá mẫn.
6. Xử trí những tác dụng phụ của thuốc
- Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng thuốc có chứa Methylprednisolon với liều điều trị thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2– histamin khi dùng liều điều trị cao với Methylprednisolon toàn thân.
- Tất cả những người điều trị dài hạn với dược chất Methylprednisolone cần điều trị bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
- Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do dược chất Methylprednisolon cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
- Những người sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung các thuốc có chứa hoạt chất Methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế đến trục đồi – tuyến yên – thượng thận.
7. Tương tác của thuốc Datisoc
- Thuốc Datisoc gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 nên ảnh hưởng đến chuyển hóa của Cyclosporine, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazol và Rifampicin. Từ đó, làm giảm tác dụng hoặc gây quá liều của các thuốc sử dụng đồng thời này.
- Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm Kali máu làm giảm hiệu lực của thuốc Datisoc.
- Methyl prednisolon có thể làm tăng nồng độ đường trong máu. Do đó, những người bị tiểu đường có thể cần sử dụng liều điều trị Insulin cao hơn.
8. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Datisoc
8.1. Chống chỉ định của thuốc Datisoc:
Người có tiền sử nhạy cảm hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị nhiễm khuẩn nặng, trừ trường hợp bị sốc nhiễm khuẩn hay lao màng não.
- Thương tổn trên da nguyên nhân do virus, nấm hoặc lao.
- Người đang sử dụng các loại vacxin sống giảm độc lực.
8.2. Các lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Datisoc
- Đây là thuốc được bán theo đơn chỉ định của bác sĩ. Không tự ý mua và sử dụng thuốc Datisoc khi chưa có sự thăm khám và tư vấn của bác sĩ.
- Sử dụng thận trọng thuốc Datisoc với những người loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, suy tim, tiểu đường, tăng huyết áp, trẻ đang tuổi dậy thì, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
- Thận trọng khi ngừng điều trị với thuốc Datisoc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc sau stress do có thể gây suy thượng thận.
- Khi sử dụng liều cao thuốc Datisoc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
- Cần dự phòng tác dụng không mong muốn: loét dạ dày – tá tràng (bằng các thuốc kháng thụ thể Histamin H2); loãng xương khi dùng Glucocorticoid dài ngày (bằng các chế phẩm chứa Calci).
8.3. Sử dụng Datisoc cho các đối tượng đặc biệt.
- Sử dụng thuốc với trẻ sơ sinh: Hiện chưa có thông tin hướng dẫn cụ thể cũng như độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc Datisoc trên trẻ sơ sinh. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ với trẻ trước khi dùng cho trẻ.
- Sử dụng thuốc với phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc Datisoc hay các loại thuốc nhóm Corticosteroid đường toàn thân trong thời gian dài có thể làm giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Hiện không có chống chỉ định sử dụng thuốc Datisoc cho đối tượng này.
- Sử dụng thuốc với người lái tàu xe: Một số tác dụng không mong muốn của Datisoc được ghi nhận với tần suất thường gặp như mất ngủ và dễ gây kích động. Do đó, không sử dụng sản phẩm này trong những hoạt động cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.
Trên đây là thông tin về thuốc Datisoc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Khi không còn sử dụng thuốc thì bạn cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.