Công dụng thuốc Cinarizin 25 mg

Thuốc Cinarizin 25 mg là thuốc kê đơn, dùng để điều trị chứng hoa mắt, chóng mặt, say tàu xe. Bạn có thể tham khảo nội dung thông tin về những công dụng thuốc Cinarizin 25 mg trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cinarizin 25 mg công dụng là gì?

1.1. Thuốc Cinarizin 25 mg là thuốc gì?

Thuốc Cinarizin 25 mg thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có số đăng ký VNB-0827-03 do Công ty cổ phần Traphaco sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, vỉ 25 viên, hộp 10 vỉ. Với các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Cinnarizine hàm lượng 25 mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Sodium starch glycolate, Avicel, Starch 1500, PVP, K30, Magnesium stearat.

Thuốc Cinarizin 25 mg khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 5 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Cinarizin 25 mg có tác dụng gì?

Cinarizin 25 mg được kê đơn chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Phòng ngừa say sóng, say tàu xe hiệu quả.
  • Điều trị triệu chứng của chứng rối loạn tiền đình bao gồm hoa mắt, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, choáng váng, rung giật nhãn cầu,...
  • Điều trị triệu chứng của chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên như xanh tím đầu chi, bệnh Raynaud, khập khễnh cách hồi, co thắt cơ vào buổi tối, loét giãn tĩnh mạch, rối loạn dinh dưỡng và lạnh đầu chi.
  • Điều trị triệu chứng do vấn đề ở mạch máu não gồm giảm trí nhớ, rối loạn kích thích, kém tập trung,...

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Cinnarizine hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.

2. Cách sử dụng của thuốc Cinarizin 25 mg

2.1. Cách dùng thuốc Cinarizin 25 mg

  • Thuốc Cinarizin 25 mg được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với cốc nước đầy, không nghiền nát hay trộn với dung dịch hoặc hỗn hợp nào. Khuyến cáo nên uống thuốc sau các bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
  • Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, không thêm bớt liều thuốc uống được chỉ định.

2.2. Liều dùng của thuốc Cinarizin 25 mg

Liều dùng thuốc Cinarizin 25 mg:

  • Phòng ngừa say sóng, say tàu xe:
    • Người lớn: Uống 1 viên ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại sau mỗi 6 giờ.
    • Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: Dùng nửa liều của người lớn.
  • Rối loạn tiền đình:
    • Rối loạn tuần hoàn não: Uống 1 viên/ lần, 3 lần mỗi ngày.
    • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Uống 2 đến 3 viên/ lần, 3 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: Dùng nửa liều của người lớn.

Hiệu quả điều trị của cinnarizin được phát huy tối đa sau vài tuần dùng thuốc liên tục, mặc dù việc cải thiện đáng kể lưu lượng tuần hoàn máu não đã được chứng minh sau 1 tuần.

Xử lý khi quên liều:

  • Để thuốc Cinarizin 25 mg phát huy tác dụng điều trị triệu chứng hiệu quả, người bệnh cần cố gắng để không quên liều. Nếu lỡ một liều thì uống ngay khi nhớ ra, hai liều uống nên cách xa nhau tối thiểu 6 tiếng.
  • Không được uống cùng một lúc 2 liều.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng:
    • Quá liều cinnarizin cấp tính đã được báo cáo với liều từ 90 đến 2250 mg. Các dấu hiệu và triệu chứng thường gặp: nôn, thay đổi ý thức khác nhau, từ buồn ngủ đến lơ mơ đến hôn mê, các triệu chứng ngoại tháp, giảm trương lực cơ. Ở một số trẻ em có thể gây động kinh tiến triển. Với đa số các trường hợp hậu quả lâm sàng thường không nghiêm trọng, nhưng cũng đã ghi nhận trường hợp tử vong sau khi dùng quá liều cinnarizin và các chế phẩm có chứa cinnarizin.
  • Xử trí:
    • Hiện vẫn không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trường hợp quá liều, chủ yếu vẫn là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính trong trường hợp cần thiết.
    • Tích cực theo dõi các triệu chứng bất thường để có biện pháp xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cinarizin 25 mg

  • Không dùng thuốc Cinarizin 25 mg khi đã hết hạn sử dụng, thuốc có mùi lạ, đổi màu, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.
  • Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc mới bắt đầu điều trị. Cần tránh dùng thuốc ở những người làm công việc cần sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Phải tránh dùng cinnarizin trong thời gian dài ở người cao tuổi, vì thuốc có thể làm tăng khả năng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi còn kết hợp với cảm giác trầm cảm nếu điều trị kéo dài.
  • Cinnarizin không làm giảm đáng kể chỉ số huyết áp. Tuy nhiên, vẫn cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp.
  • Ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng cinnarizin nếu lợi ích lớn hơn các nguy cơ khiến bệnh trầm trọng hơn.
  • Chưa có nghiên cứu sử dụng Cinnarizin cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận. Tuy nhiên vẫn sử dụng cần thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Do thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase không nên dùng Cinnarizin.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cinarizin 25 mg

  • Thường gặp
  • Ít gặp
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
    • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm gặp
    • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
    • Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Xử lý ADR:

  • Có thể phòng ngừa tình trạng rối loạn tiêu hóa và buồn ngủ, thường có tính chất tạm thời, bằng cách tăng dần từ liều thấp nhất đến liều tối ưu. Phải ngừng thuốc khi thấy bệnh nặng hơn hoặc thấy xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi khi điều trị dài ngày.

5. Tương tác thuốc Cinarizin 25 mg

  • Rượu (chất ức chế thần kinh trung ương) và thuốc chống trầm cảm ba vòng: khi sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của các loại thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
  • Ảnh hưởng chẩn đoán: Do tác dụng kháng histamin, cinnarizin có thể ngăn những phản ứng da dương tính nếu dùng cinnarizin 4 ngày trước thử nghiệm.

6. Cách bảo quản thuốc Cinarizin 25 mg

  • Thời gian bảo quản thuốc Cinarizin 25 mg là 24 tháng từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản Cinarizin trong bao bì gốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại những nơi khô ráo thoáng mát, tránh khỏi ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, tránh xa các nguồn nhiệt như lò nướng, tủ lạnh hay tivi và những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm.
  • Để thuốc ở nơi trẻ không với tay tới được.
Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe