Cevita 100 thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin. Thuốc dùng để phòng và điều trị bệnh scorbut hoặc các trường hợp cần bổ sung vitamin C. Theo dõi bài viết dưới đây để biết Cevita 100mg là thuốc gì và được chỉ định dùng trong trường hợp nào?
1. Cevita là thuốc gì?
Cevita có thành phần chính là hoạt chất Acid Ascorbic 100mg và các tá dược khác như Natri metabisulfit, Natri hydrocarbonat, Nipagin, Nipasol, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ống. Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp, mỗi hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml.
2. Thuốc Cevita có tác dụng gì?
Hoạt chất Vitamin C trong thuốc Cevita có tác dụng như một yếu tố, tham gia vào quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Thuốc đem đến những công dụng như:
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa glucid, protid và lipid trong cơ thể.
- Giúp chống oxy hóa, thanh thải các gốc tự do (gốc tự do chính là nguồn gốc gây ra sự lão hóa, bệnh nguy hiểm như ung thư và làm tổn thương màng tế bào, ...)
- Hỗ trợ tổng hợp collagen, proteoglycan và nhiều thành phần khác tạo ra mô liên kết ở răng, xương, nội mô mạch máu. Do đó, nếu thiếu Vitamin C thường làm chảy máu chân răng và khiến răng bị lung lay, ...
- Làm tăng sức đề kháng cho cơ thể, giúp làm giảm stress do vitamin giúp đẩy mạnh hoạt động tổng hợp interferon - chất có tác dụng chống lại virus, tế bào ung thư, vi khuẩn và ký sinh trùng, ...
3. Công dụng - chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cevita
3.1 Công dụng - chỉ định của thuốc
- Điều trị bệnh Scorbut, các triệu chứng xuất huyết như: Chậm lành vết thương do thiếu vitamin C, chảy máu nướu răng và các mảng thâm tím do xuất huyết dưới da.
- Dùng cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, đang trong thời kỳ thai nghén, mệt mỏi cần tăng sức đề kháng cho cơ thể,.
- Dùng cho các bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt.
3.2 Chống chỉ định của thuốc
Người bệnh không được sử dụng thuốc Cevita nếu:
- Bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) hay còn gọi là thiếu máu huyết tán.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc sỏi thận, tăng oxalat niệu và bị loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ mắc sỏi thận) và người mắc bệnh tăng nguy cơ hấp thu sắt (bệnh thalassemia).
Lưu ý: Chống chỉ định ở đây cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, không vì lý do nào mà các trường hợp này lại được sử dụng thuốc.
4. Cách dùng và liều dùng thuốc Cevita 100
4.1 Cách dùng thuốc
Thuốc Cetavi được bào chế dưới dạng ống nên được sử dụng bằng đường uống. Tuy nhiên, người bệnh cần sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, với những trường hợp không thể sử dụng bằng đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu dùng đường tiêm, khuyến cáo nên tiêm bắp để tốt nhất dù khi tiêm sẽ gây đau tại nơi tiêm.
4.2 Liều lượng sử dụng thuốc Cevita
Đối với người lớn:
- Dùng để điều trị bệnh scorbut: Liều 0,5 - 1g/ngày.
- Dùng để phòng bệnh scorbut: Liều 0,2 - 0,5 g/ngày.
Đối với trẻ em:
- Dùng để điều trị bệnh scorbut: Liều 100 - 300mg/ngày
Lưu ý: Không được sử dụng quá 1g/ ngày. Người dùng cần áp dụng chính xác liều dùng Cevita được ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng hoặc đơn thuốc của bác sĩ, dược sĩ. Nghiêm cấm tuyệt đối việc tự ý xác định, áp dụng hay thay đổi liều lượng dùng.
5. Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Cevita 100
Trong trường hợp quên liều: Nếu người dùng quên dùng thuốc Cevita, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục sử dụng liều kế tiếp theo như đơn thuốc bình thường. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều đề bù đắp cho liều đã quên, có thể gây những tác dụng nguy hiểm cho cơ thể. Người dùng cũng không nên bỏ quá 2 liều liên tiếp.
Trong trường hợp quá liều: Khi sử dụng quá liều Cevita, người dùng có thể gặp phải các triệu chứng thường gặp như buồn nôn, mắc bệnh sỏi thận, viêm dạ dày và tiêu chảy. Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc thận, gan. Với triệu chứng nguy hiểm này, người bệnh cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, đo huyết áp và đề phòng cao vì tình trạng bệnh có thể diễn biến rất nhanh. Người bệnh có thể được xử lý bằng cách truyền dịch giúp gây lợi tiểu sau khi dùng quá liều lượng thuốc đã quy định.
Tốt nhất, để tình trạng của người bệnh được cải thiện, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được chữa bệnh kịp thời.
6. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Cevita 100
Giống như hầu hết các loại thuốc khác, khi sử dụng Cevita, người dùng cũng có thể sẽ gặp phải một số triệu chứng không mong muốn như:
Trường hợp thường gặp:
- Làm tăng oxalate niệu.
Trường hợp ít gặp:
- Gây ảnh hưởng hệ tim mạch: Làm suy tim, đỏ bừng.
- Gây ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, đau đầu, choáng váng và ngất xỉu.
- Gây ảnh hưởng hệ tiêu hóa: Ợ chua, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
- Gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, cơ, và xương: Đau sườn.
- Gây ảnh hưởng đến máu: Thiếu máu tan máu.
Lưu ý: Ngoài các tác dụng phụ trên, nếu người dùng xuất hiện các tác dụng phụ khác như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất cứ biểu hiện nào nghi ngờ là do thuốcCevita thì hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để được làm rõ và điều trị.
7. Tương tác thuốc Cevita 100
Một số loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng mà người dùng cần lưu ý hoặc tránh khi đang sử dụng Cevita bao gồm:
- Aspirin: Dùng đồng thời cùng với vitamin C sẽ làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sau khi dùng vitamin C có thể dẫn đến thay đổi sự bài tiết của các loại thuốc khác.
- Ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm vì vitamin C là một chất khử mạnh. Nó làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và làm giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc tài liệu về các ảnh hưởng của vitamin C.
- Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cevita 100.
- Khi dùng vitamin C liều cao kéo dài sẽ dẫn đến hiện tượng thể trạng bị nhờn thuốc. Do đó khi giảm liều dùng sẽ dẫn đến việc thiếu hụt vitamin C.
- Khi dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch (sử dụng một cách không hợp lý và thiếu an toàn) có thể dẫn đến hiện tượng ngất xỉu tạm thời hoặc nhẹ hơn là chóng mặt, nặng hơn là gây ngừng tim.
- Người dùng khi bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehalogenase mà dùng liều cao vitamin C bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống có thẻ bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã có trường hợp xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Với trường hợp là phụ nữ có thai: Vitamin C sẽ đi qua nhau thai. Tuy nhiên nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa có báo cáo vấn đề bất thường. Khuyến cáo không nên dùng lượng lớn Vitamin C trong khi đang mang thai vì có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Với trường hợp phụ nữ đang cho con bú: Vitamin C phân bổ trong sữa mẹ. Nếu dùng liều bình thường theo nhu cầu, không có bất kỳ vấn đề gì cho trẻ sơ sinh.
- Tác dụng với công việc: Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Lưu ý:
- Nếu thấy thuốc Cevita 100 có các dấu hiệu lạ như biến dạng, đổi màu, chảy nước thì người bệnh tuyệt đối không được sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc Cevita 100 cần được bảo quản ở nơi có độ ẩm vừa phải, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
- Để xa tầm mắt của trẻ nhỏ, tránh việc trẻ tự ý uống thuốc có thể gây ra những nguy hiểm ngoài ý muốn.
Hy vọng những thông tin chia sẻ về công dụng, cách dùng và một số lưu ý của thuốc Cevita 100 sẽ giúp cho người dùng hiểu chi tiết hơn và cảm thấy an tâm hơn khi sử dụng.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.