Cerepax 750 là thuốc chống co giật được chỉ định trong điều trị động kinh. Tuy nhiên, Cerepax 750 có một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da, máu và tâm thần. Vậy khi sử dụng thuốc Cerepax 750 cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Cerepax 750 trong bài viết sau đây.
1. Thuốc Cerepax 750 là thuốc gì?
Thuốc Cerepax 750 là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm OPV, được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim màu cam với thành phần hoạt chất là Levetiracetam, hàm lượng 750 mg.
Levetiracetam là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác. Cơ chế tác dụng của Levetiracetam đến nay vẫn chưa được biết rõ. Levetiracetam không gắn vào các mô ngoại vi mà chỉ gắn khu trú vào màng tế bào synap ở hệ thần kinh trung ương. Levetiracetam không ảnh hưởng tới kích thích thần kinh bình thường nhưng có tác động ức chế sự bùng phát. Vì thế thuốc ngăn ngừa chọn lọc tính đồng bộ quá mức của sự bùng phát dạng động kinh và sự lan truyền của cơn động kinh.
2. Chỉ định của thuốc Cerepax 750
Thuốc Cerepax 750 được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị các cơn co giật cục bộ ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên và người lớn có bệnh động kinh.
- Điều trị các cơn rung giật cơ ở trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn có bệnh động kinh rung giật cơ.
- Điều trị co giật toàn thể ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn có bệnh động kinh toàn thể tự phát.
3. Chống chỉ định của thuốc Cerepax 750
Không sử dụng Cerepax 750 trong những trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với levetiracetam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Cerepax 750
Cách dùng: Cerepax 750 có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Điều trị cơn động kinh cục bộ:
Trẻ em trên 16 tuổi và người lớn: Liều khởi đầu là 1000mg/ngày (500mg/lần x 2 lần/ngày), liều duy trì có thể tăng thêm 1000mg/ngày mỗi 2 tuần, liều tối đa 3000mg/ngày.
Trẻ em từ 4 đến 16 tuổi: Liều khởi đầu là 10mg/kg x 2 lần/ngày, liều duy trì có thể tăng thêm 20mg/kg mỗi 2 tuần, liều tối đa 60mg/kg/ngày.
Liều dùng cho trẻ em được hướng dẫn trong bảng sau:
- Điều trị cơn rung giật cơ ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn có bệnh động kinh rung giật cơ: Liều khởi đầu là 1000mg/ngày (chia thành 2 lần/ngày) sau đó liều có thể tăng thêm 1000mg/ngày mỗi 2 tuần cho đến liều khuyến cáo là 3000mg/ngày.
- Điều trị cơn co giật toàn thể nguyên phát:
Trẻ em trên 16 tuổi và người lớn: Liều khởi đầu là 1000mg/ngày (chia thành 2 lần/ngày), sau đó liều có thể tăng thêm 1000mg/ngày mỗi 2 tuần đế liều tối đa là 3000mg/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 16 tuổi: Liều khởi đầu là 2mg/kg/ngày (chia thành 2 lần/ngày), liều dùng hằng ngày có thể tăng thêm 20mg/kg mỗi 2 tuần cho đến liều khuyến cáo 60mg/kg/ngày (chia thành 2 lần/ngày).
Liều Cerepax 750 sử dụng ở bệnh nhân suy thận được điều chỉnh như sau:
Không được ngưng thuốc đột ngột khi sử dụng Cerepax 750, phải giảm dần liều 1000mg/ngày mỗi 2 tuần.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cerepax 750
Khi sử dụng thuốc Cerepax 750, bệnh nhân có thể gặp những tác dụng không mong muốn sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp (tần suất ADR >1/100):
- Hệ tiêu hóa: nôn, chán ăn;
- Hệ miễn dịch: Bệnh nhiễm khuẩn;
- Hệ cơ xương: Đau gáy;
- Hệ thần kinh: Suy nhược, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ;
- Tâm thần: trầm cảm, cảm giác căng thẳng, hành vi bất thường, hành vi đối kháng, cảm xúc thất thường, rối loạn khí sắc;
- Hệ hô hấp: Viêm họng, ho, viêm mũi;
- Khác: đau, mệt mỏi.
Những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra:
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc, hội chứng Stevens-Johnson;
- Máu: Giảm tiểu cầu, các dòng tế bào;
- Gan: Suy gan;
- Tâm thần: Ý định tự sát, tự sát.
6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cerepax 750
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, lọc máu, suy gan.
- Trong quá trình sử dụng thuốc Cerepax 750, nếu bệnh nhân có triệu chứng loạn thần kinh (ảo giác...), triệu chứng về hành vi (lo lắng, kích động...) thì nên giảm liều dùng.
- Dừng thuốc Cerepax 750 đột ngột có thể dẫn đến tăng tần số cơn động kinh.
- An toàn của thuốc Cerepax 750 trên trẻ em dưới 4 tuổi vẫn chưa được xác định.
- Levetiracetam qua được nhau thai nên không sử dụng Cerepax 750 trong thời kỳ mang thai. Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ nên cần cân nhắc việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
- Cerepax 750 có thể gây ra chóng mặt và buồn ngủ nên không lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
- Khi xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson), cần ngưng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.
- Bệnh nhân dùng Cerepax 750 quá liều có thể gặp những triệu chứng như kích động, hung hang, buồn ngủ, giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê. Trong trường hợp này, có thể loại bỏ thuốc chưa hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể xem xét lọc máu ở bệnh nhân suy thận.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em, không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
7. Tương tác thuốc
Đến nay, không có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc giữa Cerepax 750 và những thuốc chống động kinh khác như Carbamazepin, Primidone, Gabapentin, Lamotrigin, Phenobarbital, Phenytoin và Valproate hoặc với một loại thuốc nào khác.
Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cerepax 75. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cerepax 75 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Cerepax 750 nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 0C, tránh ánh sáng.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.