Thuốc Celtonal có công dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm nấm toàn thân nguyên nhân do Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides và Histoplasma gây ra hoặc nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa, âm đạo mãn tính, nấm móng không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác. Trước khi sử dụng Celtonal, bạn nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa để dùng thuốc an toàn và hiệu quả.
1. Celtonal là thuốc gì?
Celtonal thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần chính Ketoconazole (hàm lượng 200mg) trong Celtonal là thuốc kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc, cũng như nấm nội tạng. Ngoài ra, Ketoconazole còn có tác dụng cả trên một số vi khuẩn gram dương.
Cơ chế tác dụng:
- Ketoconazol và các thuốc chống nấm nhóm Azol đều có khả năng ức chế alfa demethylase (là một enzym tham gia vào quá trình tổng hợp ergosterol). Do đó, hoạt chất Ketoconazol ngăn cản tổng hợp ergosterol và lipid của màng tế bào nấm. Từ đó làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, ức chế chức năng màng và sự phát triển của nấm.
- Liều thấp thuốc Ketoconazole có tác dụng kìm nấm, còn liều cao thì tiêu diệt nấm.
Dược lực:
- Ketoconazol viên là một dẫn xuất Dioxolane imidazol tổng hợp, có htác dụng trong diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da, nấm men như Candida, Cryptococcus, pityrosporum, Torulopsis và các nấm nhị độ hay các eumycetes.
- Ketoconazol kém nhạy cảm hơn là các chủng Aspergillus, Sporothrix schenckii, một số Dematiaceae, các chủng Mucor và các phycomycetes khác ngoại trừ Entomophthorales. Ketoconazol ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Cho đến nay người ta chưa thấy có sự phát sinh đề kháng thuốc trong lúc điều trị bằng Ketoconazol.
Dược động học :
- Hấp thu: Trung bình nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ketoconazol viên xấp xỉ 3,5mcg/ml đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống liều 200mg trong bữa ăn. Sự thải trừ Ketoconazol trong huyết tương sau đó có 2 pha với thời gian bán hủy là 2 giờ trong 10 giờ đầu và 8 giờ sau đó. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, Ketoconazol được chuyển đổi thành một số chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Phân bố: In vitro, sự gắn protein huyết tương của Ketoconazol khoảng 99%, chủ yếu là albumin. Chỉ có một tỷ lệ không đáng kể Ketoconazol đi vào dịch não tủy. Ketoconazole là thuốc có tính kiềm yếu, cần môi trường acid để có thể hòa tan và hấp thu.
- Chuyển hóa: Ðường chuyển hóa chính của Ketoconazol được biết là oxy hóa thoái giáng các vòng imidazole và piperazine, sự khử alkyl oxy hóa và hydroxy hóa vòng nhân thơm.
- Thải trừ: Khoảng 13% liều dùng Ketoconazol được bài xuất qua nước tiểu, trong đó 2-4% ở dạng không chuyển hóa. Ðường bài xuất chính của Ketoconazol là qua đường mật vào ống tiêu hóa.
2. Celtonal chữa bệnh gì?
Thuốc Celtonal có công dụng trong điều trị các tình trạng bệnh lý sau:
- Bệnh nấm toàn thân nguyên nhân do Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides và Histoplasma gây ra.
- Nhiễm nấm Candida niêm mạc da mãn tính nặng;
- Nấm đường tiêu hóa;
- Nấm Candida âm đạo mãn tính;
- Nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
- Phòng ngừa tình trạng nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch.
3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Celtonal
Cách dùng thuốc Celtonal:
- Uống thuốc Celtonal trong bữa ăn.
Liều dùng thuốc Celtonal:
- Sử dụng liều Celtonal 200mg/ngày, có thể tăng lên 400mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày điều trị.
- Điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo mãn tính: Dùng liều Celtonal 400mg x 1 lần/ngày x 5 ngày.
- Trẻ 1 - 4 tuổi: Sử dụng liều Celtonal 50mg.
- Trẻ 5 - 12 tuổi: Sử dụng liều Celtonal 100 mg.
Chống chỉ định:
- Không sử dụng Celtonal ở những người quá mẫn với Ketoconazol hoặc nhóm Azol, mắc bệnh gan, phụ nữ đang có thai.
Chống chỉ định Celtonal được hiểu là tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do nào mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được để dùng thuốc Celtonal.
4. Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời Celtonal với các thuốc sau có thể gây ra tình trạng tương tác, làm gia tăng tác dụng hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị:
- Thuốc kháng cholinergic;
- Thuốc ức chế H2;
- Thuốc Cyclosporin;
- Thuốc Rifampicin;
- Thuốc Coumarin.
Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Celtonal, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược... đang dùng để được kê đơn phù hợp.
5. Tác dụng phụ của thuốc Celtonal
Quá trình sử dụng Celtonal, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Tăng men gan tạm thời.
- Viêm gan;
- Rối loạn tiêu hóa;
- Phát ban ngứa;
- Đau nhức đầu;
- Chóng mặt;
- Giảm tiểu cầu;
- Chứng vú to nam giới.
Cách xử trí: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Celtonal, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc nhờ người thân đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
6. Lưu ý khi dùng thuốc Celtonal
- Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị với thuốc Celtonal.
- Bảo quản thuốc Celtonal ở nhiệt độ 15-30 độ C, để xa tầm với trẻ em
Những thông tin cơ bản về thuốc Celtonal trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Celtonal là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ hay người có chuyên môn để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.