Cadirocin là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi một số loại vi khuẩn nhạy cảm. Để sử dụng thuốc đúng cách, người dùng cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên khoa.
1. Cadirocin là thuốc gì?
Thuốc Cadirocin 150 có chứa thành phần chính là Roxithromycin 150mg và các tá dược vừa đủ. Đây là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolid, có phổ tác dụng rộng đối với phần lớn các loại vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm.
Về cơ chế hoạt động, Roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm để từ đây ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, góp phần tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả.
2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cadirocin
2.1. Chỉ định thuốc Cadirocin
Cadirocin 150 được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
- Nhiễm trùng tai mũi họng: Gồm có bệnh viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản và viêm xoang.
- Nhiễm trùng đường niệu hoặc sinh dục: Người mắc viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo với nguyên nhân chính do nhiễm Chlamydia.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Gồm các bệnh như viêm nang, nhọt, chốc lở, mủ da, viêm da do nhiễm trùng.
- Người bị nhiễm trùng răng miệng gây ra một số bệnh lý.
2.2. Chống chỉ định thuốc Cadirocin
- Cadirocin 150 chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc.
- Không dùng chung Cadirocin 150 cho người bệnh đang dùng Terfenadine hay Astemizole nguyên nhân do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Cadirocin
3.1. Liều dùng thuốc Cadirocin
Cadirocin 150 được sử dụng với liều dùng tham khảo như sau:
- Người lớn: Sử dụng với liều 150mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày. Nên dùng thuốc trong thời gian ít nhất 2 ngày sau khi giảm triệu chứng. Đặc biệt với những trường hợp nhiễm Streptococcus, viêm đường niệu, viêm âm đạo - cổ tử cung cần sử dụng thuốc trong thời gian ít nhất 10 ngày, điều trị tối đa 4 tuần.
- Trẻ em: Sử dụng thuốc với liều dùng từ 5-7,5 mg/kg/ngày.
4. Tác dụng phụ thuốc Cadirocin
Trong quá trình sử dụng Cadirocin 150, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
- Nôn hoặc buồn nôn kéo dài.
- Rối loạn tiêu hoá dẫn đến tiêu chảy, đau dạ dày, mề đay, phù mạch, phát ban, Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm
Ngoài ra, tùy theo cơ địa của bệnh nhân mà khi dùng thuốc Cadirocin 150 có thể xuất hiện các phản ứng phụ khác. Do đó khi xuất hiện bất cứ phản ứng bất thường, bệnh nhân hãy liên hệ với bác sĩ để có phương án điều trị phù hợp. Bệnh nhân tuyệt đối không được chủ quan có thể dẫn đến các trường hợp nguy hiểm đối với sức khỏe.
5. Tương tác thuốc
Cadirocin 150 có khả năng tương tác với một số thuốc khác làm thay đổi khả năng hoạt động của loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ, cụ thể:
- Sử dụng chung với các thuốc như Astemizol, Cisaprid, Terfenadine, Pimozide có thể làm tăng nguy cơ gây loạn nhịp tim nặng.
- Sử dụng chung với Disopyramide sẽ làm tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
- Sử dụng chung với Digoxin và các Glycosid khác sẽ làm tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycosid khác.
- Thuốc Cadirocin 150 dùng chung với thuốc Roxithromycin sẽ làm tăng nồng độ Bromocriptin trong huyết tương.
Để tránh nguy cơ tương tác thuốc khi dùng Cadirocin 150, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc hiện đang sử dụng. Bên cạnh đó bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc, ngừng thuốc hoặc thay đổi liều dùng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cadirocin
Trong quá trình sử dụng Cadirocin 150, người bệnh cần lưu ý:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Cadirocin 150 nếu người bệnh bị suy gan nặng vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến gan.
- Cadirocin 150 có thể gây chóng mặt, hoa mắt, đau đầu nên cần thận trọng sử dụng cho những người lái tàu xe, vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng Cadirocin cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì hiện chưa có tài liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Cadirocin 150 là thuốc kê đơn, người bệnh nên tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ khi sử dụng. Điều này đảm bảo thuốc phát huy được hiệu quả cao nhất cũng như làm giảm nguy cơ phát sinh những tác dụng phụ ngoài ý muốn.