Thuốc Bosviral được chỉ định trong trường hợp điều trị nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát, điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm herpes zoster (shingles),...Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về công dụng Bosviral qua bài viết dưới đây.
1. Công dụng thuốc Bosviral
Chỉ định
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
- Nhiễm herpes zoster (shingles).
2. Liều lượng - Cách dùng
Liều cho người lớn:
- Điều trị herpes simplex khởi phát, bao gồm herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) trong khoảng 5 đến 10 ngày.
- Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ ngày trong khoảng 5 ngày.
- Ngăn chặn tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có thể thử giảm liều từ 400 đến 600 mg/ngày. Liều cao hơn 1 gam/ngày có thể được dùng. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.
- Phòng bệnh herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400 mg x 4 lần/ngày.
- Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: không phù hợp cho nhiễm herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.
- Herpes zoster: 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.
Liều cho trẻ em:
Điều trị nhiễm herpes simplex và phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Trẻ trên 2 tuổi: như liều người lớn.
- Trẻ dưới 2 tuổi: nửa liều của người lớn.
- Trẻ trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg x 4 lần/ngày trong 5 ngày.
- Trẻ > 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
Liều dùng cho người suy thận:
Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
- CC < 10 ml/phút:
+ Nhiễm herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ.
+ Nhiễm varicella-zoster: 800 mg mỗi 12 giờ.
- CC khoảng 10 và 25 ml/phút:
+ Nhiễm varicella-zoster: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
Quá liều
Triệu chứng: Acyclovir được hấp thu một phần qua tiêu hóa. Những bệnh nhân dùng quá liều tới 20 gam acyclovir trong trường hợp đơn liều, thường không có độc tính. Đôi khi, quá liều lặp lại nhiều ngày có liên quan tới tác dụng trên đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và ảnh hưởng trên thần kinh (đau đầu và rối loạn chức năng).
Điều trị: Bệnh nhân cần được theo dõi sát các dấu hiệu ngộ độc. Thẩm phân máu loại bỏ đáng kể acyclovir từ máu và do đó có thể điều trị các triệu chứng quá liều.
3. Tác dụng phụ của thuốc Bosviral
Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bosviral
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Lưu ý:
Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Phụ nữ có thai và con bú:
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.