Biviflox có hoạt chất chính là Moxifloxacin, một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
1. Thuốc Biviflox là thuốc gì?
Thuốc Biviflox có hoạt chất chính là Moxifloxacin, một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV. Đây là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã DNA vi khuẩn. Moxifloxacin có tác dụng in vitro tốt đối với Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả chủng kháng penicilin), các vi khuẩn Gram - âm và những vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.). Moxifloxacin cũng có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae
2. Công dụng của thuốc Biviflox
Thuốc Biviflox có thể được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da. Thuốc cũng có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như áp xe dưới da không biến chứng, chốc lở và viêm mô tế bào.
- Viêm xoang cấp.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu hoặc không do lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hay không có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng
Thuốc Biviflox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với kháng sinh Moxifloxacin hoặc các kháng sinh quinolon khác, hay các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi do thuốc có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực.
- Người có tiền sử QT kéo dài, đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid) hay nhóm III (amiodaron, sotalol).
3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Biviflox
Thuốc Biviflox được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Liều thường dùng ở người lớn là 400 mg/ngày x 1 lần. Thời gian điều trị thông thường là 10 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn xoang cấp, viêm phổi mắc phải cộng đồng mức độ nhẹ và vừa; 7 ngày với nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da; 5 ngày với người bệnh đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Liều dùng với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều thuốc Biviflox với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ - vừa và người cao tuổi.
4. Tác dụng phụ của thuốc Biviflox
Bệnh nhân sử dụng thuốc Biviflox có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ.
- Thần kinh: Đau đầu, run rẩy, mất ngủ, co giật, trầm cảm, lú lẫn, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà.
- Da: Ngứa, ban đỏ.
- Sinh hoá: Tăng amylase, lactate dehydrogenase.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Điện tâm đồ: Khoảng QT kéo dài.
- Đứt gân gót Achille và các gân khác.
- Tiêu chảy do C. difficile.
- Thần kinh: Ảo giác, rối loạn trường nhìn, suy nhược, có ý nghĩ tự sát.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Biviflox là gì?
Trong quá trình sử dụng thuốc Biviflox, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Do kháng sinh Moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cùng với một số thuốc khác có thể gây ra khoảng QT kéo dài như erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Biviflox ở bệnh nhân có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Biviflox ở người bệnh có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh vì có thể gây ra cơn co giật.
- Trường hợp dùng quá liều thuốc Biviflox, không có thuốc đặc hiệu để điều trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày hoặc lợi niệu để tăng thải thuốc. Nên theo dõi điện tâm đồ ít nhất trong vòng 24 giờ, vì có thể xảy ra tình trạng khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tim.
- Thời kỳ mang thai: Vì thuốc Biviflox có nguy cơ ảnh hưởng đối với thai nhi rất lớn, do đó không sử dụng khi đang mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thực nghiệm trên chuột cho thấy kháng sinh Moxifloxacin phân bố vào trong sữa, do đó không dùng cho người đang cho con bú, vì thuốc có thể gây tác hại cho trẻ nhỏ. Trong những trường hợp cần thiết phải dùng thuốc thì cần ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng một số thuốc với Biviflox có thể gây ra tương tác, ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị và/hoặc gia tăng độc tính. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Biviflox:
- Khi dùng cùng với Warfarin, thuốc Biviflox có thể làm tăng tác dụng chống đông máu, kéo dài thời gian prothrombin, tăng chỉ số INR; vì vậy phải theo dõi thời gian prothrombin và tình trạng đông máu khi dùng thuốc đồng thời với warfarin.
- Các thuốc chống viêm không steroid khi dùng cùng với thuốc Biviflox có thể tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
- Nguy cơ khoảng QT kéo dài có thể tăng lên khi dùng thuốc Biviflox với các thuốc erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Biviflox. Bệnh nhân nếu có thắc mắc hoặc cần thêm thông tin về thuốc, hãy liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.