Công dụng thuốc Axcel eviline

Axcel eviline 200mg là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.

1. Thuốc Axcel eviline 200mg là thuốc gì?

Axcel eviline chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Magnesium hydroxide hàm lượng 200mg;
  • Aluminium hydroxide hàm lượng 200mg;
  • Simethicone hàm lượng 20mg.

Thuốc thuộc nhóm kháng acid, chống trào ngược và chống loét. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp làm giảm bớt triệu chứng của bệnh loét đường tiêu hoá, khó tiêu, đầy bụng, ợ nóng, viêm thực quản - dạ dày hay các trường hợp tăng tiết acid khác.

2. Đặc tính dược lực học, dược động học của thuốc

Đặc tính dược lực học:

  • Axcel eviline là sự kết hợp cân bằng của 2 loại thuốc kháng axit và chất chống tạo bọt / chất chống tạo bọt simethicone. 2 loại thuốc kháng axit là magie hidroxit (tác dụng nhanh) và nhôm hidroxit (tác dụng chậm). Sự kết hợp này tạo ra hành động bắt đầu nhanh chóng và tăng tổng thời gian lưu vào bộ đệm. Bản thân nhôm hydroxit là một chất làm se và có thể gây táo bón. Tác dụng này được cân bằng bởi tác dụng của magie hydroxit phổ biến với các muối magie khác có thể gây tiêu chảy.

Đặc tính dược động học:

  • Magie hidroxit phản ứng với axit clohydric trong dạ dày để tạo ra magie clorua. Một lượng nhỏ muối magie có thể được hấp thu và bài tiết qua nước tiểu, nếu không sẽ bài tiết qua phân.
  • Nhôm hidroxit phản ứng với axit clohydric trong dạ dày để tạo thành nhôm clorua, một phần trong số đó được hấp thụ. Nhôm hấp thụ được thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn nhôm tồn đọng trong đường tiêu hóa và tạo thành các muối nhôm kém hấp thu không hòa tan bao gồm hydroxit, photphat, cacbonat và các dẫn xuất axit béo, được thải ra ngoài theo phân.
  • Về sinh lý, Simethicone có tính trơ. Sau khi uống, hoạt chất Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở hấp thụ các chất dinh dưỡng hoặc bài tiết acid dạ dày. Simethicone được thải trừ trong phân dưới dạng không đổi.

3. Chống chỉ định của thuốc Axcel eviline

  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần hay tá dược nào của thuốc Axcel eviline.
  • Bệnh nhân gặp phải tình trạng giảm phosphate huyết.
  • Trẻ nhỏ vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, tăng magnesi huyết đặc biệt là trẻ bị mất nước hoặc bị suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
  • Các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với các thuốc chống acid chứa magnesi.
  • Bệnh nhân thủng hoặc tắc ruột (nghi ngờ hoặc đã được chẩn đoán).

Thận trọng khi sử dụng cho:

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc gây táo bón nên có thể làm tăng thêm tình trạng táo bón thường thấy ở phụ nữ có thai. Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú bị suy thận do nguy cơ nhiễm độc aluminium cho trẻ sơ sinh.

4. Tác dụng phụ của thuốc Axcel eviline 200mg

Thuốc Axcel eviline 200mg có thể gây giảm phosphate huyết, giảm phosphat nước tiểu, tăng magnesi huyết, buồn nôn, nôn và táo bón. Dùng liều cao có thể gây tắc ruột.

Tác dụng không mong muốn do thành phần Aluminium hydroxide:

  • Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng Aluminium hydroxide làm tác nhân gây kết dính phosphate.
  • Giảm phosphate huyết đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urea huyết cao.
  • Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, buồn nôn, nôn, phân rắn, phân trắng.
  • Ít gặp: Giảm phosphate huyết, giảm magnesi huyết.

Tác dụng không mong muốn do thành phần Magnesium hydroxide:

  • Thường gặp: Miệng đắng chát, tiêu chảy (khi dùng quá liều).
  • Ít gặp: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.

5. Tương tác thuốc

Axcel eviline 200mg làm giảm hấp thu các thuốc khác, điển hình như Tetracycline và các vitamin, nếu dùng đồng thời Quinidine thuốc sẽ làm chậm hấp thu. Khi sử dụng đồng thời Magnesium hydroxide làm tăng hấp thu Warfarin.

Tương tác thuốc do thành phần Aluminium hydroxide:

  • Uống đồng thời với Digoxin, Indomethacin, Tetracycline, muối sắt, Isoniazid, Corticosteroid, Allopurinol, Benzodiazepine, Phenothiazine, Ranitidine, Penicillamine, Ketoconazole, Itraconazole có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Bởi vậy nếu phải dùng chung cần uống thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Tương tác thuốc do thành phần Magnesium hydroxide:

  • Khi dùng phối hợp, tất cả các thuốc kháng acid đều làm giảm hoặc tăng tốc độ hay mức độ hấp thu các thuốc khác, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc hấp thu ở trong ống tiêu hoá, hoặc do có sự gắn kết với chúng. Magnesium hydroxide có khả năng gắn vào thuốc mạnh nhất.
  • Giảm tác dụng của các Digoxin, Tetracycline, Indomethacin hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.
  • Các thuốc bị tăng tác dụng: Amphetamine, Quinidine (do chúng bị giảm thải trừ).

Tương tác thuốc do thành phần Simethicone:

  • Dùng đồng thời Levothyroxine và Simethicone có thể làm giảm hấp thu Levothyroxine, dẫn đến giảm hiệu quả của Levothyroxine, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời 2 thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng Simethicone trong khi điều trị bằng Levothyroxin.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Nhôm hydroxit có thể gây táo bón và dùng quá liều muối magie có thể gây giảm vận động ruột. Liều lượng lớn của sản phẩm này có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tắc ruột.
  • Aluminium hydroxide không được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và các tác dụng toàn thân hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng quá liều hoặc sử dụng lâu dài, thậm chí với liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phốt pho có thể dẫn đến cạn kiệt phosphate kèm theo tăng tiêu xương và tăng calci niệu.
  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magie trong huyết tương đều tăng. Ở những bệnh nhân này, tiếp xúc lâu dài với liều lượng cao của muối nhôm và magie có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu vi hồng cầu làm trầm trọng thêm bệnh nhuyễn xương do lọc máu.
  • Nhôm hydroxit có thể không an toàn ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang chạy thận nhân tạo. Nên tránh sử dụng thuốc kháng acid kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
  • Sản phẩm này có chứa sorbitol (E420). Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
  • Không nên dùng Simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.
  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Tránh đồ uống có Bicarbonate (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
  • Thuốc chứa thành phần Methylparaben nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

7. Cách sử dụng thuốc Axcel eviline 200mg hiệu quả

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống trực tiếp.
  • Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt, dùng sau khi ăn từ 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ.

Liều dùng:

  • Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Dùng 1 đến 2 viên x 4 lần/ngày.
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Khi xảy ra quá liều thuốc, giảm phosphat máu có thể xử trí bằng cách dùng đồng thời phosphate liều cao, tăng magnesi máu có thể xử trí bằng cách tiêm tĩnh mạch 10 đến 20 ml dung dịch thuốc tiêm calci gluconat 10%.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc Axcel eviline 200mg. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe