Công dụng thuốc Artesunat

Artesunat là thuốc trị bệnh sốt rét hoạt động hiệu quả với các thể sốt rét kể cả thể kháng chloroquine. Các bạn có thể tìm hiểu thông tin về loại thuốc này trong bài viết dưới đây để hiểu rõ công dụng và cách dùng thuốc khi cần.

1. Artesunat là thuốc gì?

Thuốc Artesunat có chứa thành phần chính là hoạt chất Artesunate 500mg. Đây vốn là dẫn chất bán tổng hợp của artemisinin và cũng là sesquiterpen lacton được phân lập từ cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.), thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Do hoạt chất này có khả năng tan tốt trong nước nên được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như dùng để uống, đặt trực tràng, tiêm bắp hoặc dùng để tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, do Artesunate không ổn định ở pH trung tính hoặc pH acid nên sau khi pha phải được dùng ngay tại chỗ.

Theo nhiều tài liệu nghiên cứu, Artesunat hoạt động cực mạnh và nhanh diệt thể phân liệt trong máu đối với Plasmodium vivax cũng như đối với cả hai P falciparum nhạy cảm và kháng cloroquin. Ngoài ra, Artesunat chỉ phát huy hiệu quả đối với thể trong hồng cầu vô tính của Plasmodium (hoàn toàn không có tác dụng đối với thể ở giai đoạn ngoài hồng cầu).

Do Artesunat có hoạt tính diệt giao tử bào, nhưng không gây ảnh hưởng đến giai đoạn đầu và tiềm tàng của ký sinh trùng trong mô do đó không mang lại được lợi ích trong hóa dự phòng hoặc ngăn cản sốt rét tái phát.

Về cơ chế tác động của thuốc Artesunat tương tự với thuốc chứa artemisinin và các dẫn chất khác, hoạt động bằng cách chọn lọc vào tế bào nhiễm ký sinh trùng, đặc biệt tạo sự ức chế chọn lọc, riêng biệt enzyme PfATPase6 của ký sinh trùng.

Theo kết quả thử nghiệm lâm sàng so sánh về lợi ích của thuốc Artesunat và Quinin được thực hiện ở Đông Nam Á cách đây chưa lâu với 1461 bệnh nhân sốt rét trong đó có 202 bệnh nhân là trẻ em dưới 15 tuổi. Kết quả thu được đã cho thấy nhóm bệnh nhân được điều trị bằng Artesunat có tỉ lệ tử vong giảm khoảng 34,7% so với nhóm điều trị bằng Quinin. Bởi thế mà Artesunat được khuyến cáo nên được sử dụng trong điều trị các thể sốt rét khác nhau ở người lớn. Tuy nhiên để tránh tình trạng kháng thuốc, Artesunat không dùng dưới dạng thuốc uống đơn chất.

2. Artesunat công dụng gì?

Artesunat được chỉ định trong điều trị sốt rét nguyên nhân do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P. falciparum đa kháng. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc này khi các thuốc chống sốt rét khác không có tác dụng và phải dùng đủ liều quy định.

Không dùng Artesunat cho người quá mẫn với artesunate hoặc các thành phần của thuốc.

3. Liều dùng và cách dùng

Để phát huy hiệu quả tốt nhất, tránh tái phát bệnh, Artesunat cần dùng đủ liều và phối hợp điều trị với các thuốc khác. Thông thường, thuốc được kết hợp với amodiaquine, hoặc mefloquin hoặc sulfadoxin - pyrimethamid tùy theo mức độ kháng thuốc và tùy theo vùng.

Bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc sau đây:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Sử dụng thuốc với liều 50mg/ngày - 100 mg, 4 ngày sau giảm liều còn 50 mg/ngày.
  • Trẻ em lớn hơn 5 tuổi: Sử dụng thuốc với liều 100 mg - 200 mg/ngày, 4 ngày sau giảm liều còn 100 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: Sử dụng thuốc với liều 100 mg - 300 mg/ngày, 4 ngày sau giảm liều còn 200 mg/ngày.
  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Sử dụng thuốc với liều 100 mg - 400 mg/ngày, 4 ngày sau giảm liều còn 200 mg/ngày.

4. Tác dụng phụ

Việc sử dụng Artesunat có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, hoa mắt, thay đổi vị giác, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, rụng tóc, giảm bạch cầu, tăng men gan, đặc biệt là ngay sau khi dùng thuốc.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hội chứng suy hô hấp cấp tính, phù phổi, ho, các triệu chứng ở mũi, mày đay.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tác dụng phụ không xác định tần suất: Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, bất sản đơn thuần tế bào hồng cầu.

5. Tương tác thuốc

Không dùng Artesunat đồng thời với các thuốc chứa corticoid, adrenalin, heparin, dextran, manitol, heptaminol, aspirin do có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

6. Thận trọng khi dùng thuốc

  • Thận trọng khi dùng Artesunat cho người mắc bệnh gan, tiền sử động kinh hoặc có những biểu hiện liên quan đến thần kinh khác.
  • Thận trọng sử dụng cho người bệnh có rối loạn nhịp tim hoặc bệnh tim khác do thuốc thể gây QT kéo dài trên điện tim đồ.
  • Bệnh nhân gặp phải vấn đề liên quan đến thiếu máu tán huyết sau điều trị cần truyền máu và cần được theo dõi trong 4 tuần sau khi điều trị.
  • Sốt rét đặc biệt gây nguy hiểm trong thời kỳ mang thai và dễ dẫn đến nhiều biến chứng như thiếu máu, giảm đường huyết, phù phổi, sảy thai, sinh non, trẻ thiếu cân. Do đó nếu bị sốt rét trong 3 tháng đầu thai kỳ, bệnh nhân hoàn toàn có thể sử dụng Artesunat nếu có chỉ định của bác sĩ.
  • Với mẹ đang cho con bú, nên ngừng cho trẻ bú khi đang phải điều trị bằng Artesunat.
  • Các thành phần trong thuốc Artesunat có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Với một số thông tin chia sẻ trên, các bạn đã biệt được thuốc Artesunat công dụng ra sao cũng như cách sử dụng phù hợp để mang đến hiệu quả điều trị tốt nhất. Việc dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, tuyệt đối không tăng liều hay giảm liều sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe