Công dụng thuốc Ardineclav

Thuốc ArdineClav 500/125 (viên) gồm thành phần Amoxicillin và Acid clavulanic được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da - mô mềm, sinh dục - tiết niệu,... Hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc ArdineClav 500/125 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc ArdineClav 500/125 (viên) là thuốc gì?

Nhà sản xuất: Laboratorio Reig Jofre, S.A.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:

  • Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin 500mg.
  • Clavulanat kali tương đương Clavulanic acid 125mg.
  • Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng thuốc Ardineclav

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

Amoxicillin:

+ Là kháng sinh thuộc nhóm Beta- lactam có tác dụng diệt khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế enzym transglycosylase, ngăn tạo thành lưới peptidoglycan, ức chế hình thành màng tế bào, từ đó làm chết vi khuẩn.

+ Amoxicillin sẽ mất hoạt tính nếu bị thủy phân dưới tác động của beta-lactamase.

Acid Clavulanic:

+ Cũng có tác dụng diệt khuẩn nhưng thường yếu, tuy nhiên có ái lực cao với enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra.

+ Do cấu trúc tương tự kháng sinh nhóm penicillin, acid clavulanic sẽ đóng vai trò là chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch gắn enzym beta-lactamase.

Khi sử dụng đồng thời sẽ bảo vệ được Amoxicillin tránh bị thủy phân. Hơn nữa sẽ hiệp đồng tác dụng mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin trên các vi khuẩn đề kháng kháng sinh với cơ chế tiết enzym thủy phân.

Phổ kháng khuẩn của Amoxicillin/Acid Clavulanic:

+ Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes.

+ Vi khuẩn Gram (-): E.Coli, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza...

2.1 Chỉ định

Thuốc ArdineClav 500/125 (viên) được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ngắn ngày khi:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát, viêm phế quản phổi, cơn kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản,....
  • Nhiễm khuẩn da - mô mềm: Viêm mô tế bào, áp xe răng nặng, áp xe chỗ động vật cắn...
  • Nhiễm khuẩn sinh dục - tiết niệu, vùng bụng: Viêm bàng quang tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt (không biến chứng), nhiễm khuẩn sản khoa, vùng bụng, sảy thai nhiễm khuẩn.
  • Các nhiễm khuẩn khác do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

2.2 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ardineclav

Cách dùng

Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.

  • Thuốc sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
  • Dùng đường uống.
  • Để tăng hấp thu của thuốc nên uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:

Người lớn:

  • Liều thường dùng: 1 viên mỗi 12h.
  • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn hô hấp: 1 viên mỗi 8h.
  • Bệnh nhân suy thận:

+ Chỉ giảm liều khi suy thận nặng, với mức lọc cầu thận < 10ml/phút dùng liều 1 viên mỗi 24h, tùy mức độ nhiễm khuẩn.

+ Bệnh nhân có thẩm phân: Thêm liều trong quá trình và sau khi kết thúc thẩm phân.

  • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng sử dụng cùng theo dõi định kỳ chức năng gan.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng do tính an toàn chưa được thiết lập.

2.3 Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
  • Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều:

  • Khi quá liều thường ít xuất hiện triệu chứng hoặc chỉ các triệu chứng như đau bụng, nôn, tiêu chảy, có thể phát ban, hiếu động hay uể oải.
  • Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.

+ Điều trị triệu chứng.

+ Nếu mới xảy ra cố gắng gây nôn. Có thể sử dụng thẩm tách máu.

3. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ardineclav

Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.

Thường gặp: Ngứa, tiêu chảy.

Ít gặp:

+ Buồn nôn, nôn.

+ Phát ban.

+ Viêm da và vàng da ứ mật, tăng transaminase gan.

+ Tăng bạch cầu ái toan.

Hiếm gặp:

+ Phản ứng phản vệ, hội chứng Steven - Johnson.

+ Viêm đại tràng giả mạc.

+ Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu.

Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.

4. Tương tác thuốc

Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:

  • Probenecid làm giảm thải trừ Amoxicillin ở ống thận nên làm tăng và kéo dài nồng độ của thuốc trong máu.
  • Thuốc chống đông máu: Amoxicillin/acid clavulanic kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Bị giảm hiệu quả.
  • Allopurinol: Có nguy cơ tăng dị ứng trên da.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc ArdineClav 500/125 đối với bệnh nhân:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhạy cảm với penicillin. Đề phòng mẫn cảm chéo với các kháng sinh cùng nhóm beta- lactam.
  • Tiền sử bị vàng da liên quan Amoxicillin/Acid clavulanic.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai:

+ Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột lớn không thấy tác động gây quái thai kể cả đường uống và đường tiêm. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai.

+ Do đó không nên sử dụng thuốc khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng trong thời gian cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác:

  • Nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin sẽ rất dễ xảy ra các phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi dẫn tới tử vong.
  • Vàng da ứ mật hiếm khi xảy ra và thường hồi phục vài tuần sau khi ngừng điều trị.
  • Viêm đại tràng giả mạc có thể ở mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần chẩn đoán phân biệt với tiêu chảy thông thường khi dùng kháng sinh.
  • Để hạn chế vi khuẩn sinh đề kháng với thuốc chỉ sử dụng thuốc khi biết rõ hoặc dự đoán được nhiều khả năng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có kháng sinh đồ cần điều chỉnh phác đồ cho phù hợp.

Điều kiện bảo quản:

  • Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe