Thuốc Alodip 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trị các trường hợp tăng huyết áp và bệnh tim mạch cho bệnh nhân. Vậy thuốc Alodip 5 sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin về tác dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc này.
1. Thuốc Alodip 5 là thuốc gì?
Thuốc Alodip 5 có chứa thành phần Atenolol hàm lượng 50mg, Amlodipin hàm lượng 5mg và các tá dược vừa đủ do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế dạng viên nén, quy cách đóng gói hộp 5 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Alodip 5:
- Hoạt chất Atenolol có trong thành phần của thuốc giúp hạ huyết áp cho những người cao huyết áp bằng cách ức chế giải phóng Renin ở tuyến cận cầu thận, làm ức chế trung tâm vận mạch gây ra tình trạng giãn mạch, tăng cạnh tranh đối kháng với hormon catecholamin (hormon này gây co mạch và tăng nhịp tim).
- Hoạt chất Amlodipin có trong thành phần của thuốc làm ức chế ion Ca++ đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn của thành mạch, qua đó mà sức co bóp các tiểu động mạch giảm, giảm sức cản ngoại vi dẫn đến giảm huyết áp. Bên cạnh đó, hoạt chất Amlodipin có hiệu quả trong việc chống đau thắt ngực bằng cách giảm hậu gánh của tim và làm giãn các tiểu động mạch ở ngoại vi.
2. Thuốc Alodip 5 có tác dụng gì?
Thuốc Alodip được chỉ định điều trị trong các trường hợp dưới đây:
- Điều trị bệnh nhân tăng huyết áp.
- Điều trị cho bệnh nhân có tình trạng thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực do hẹp cố định động mạch vành (đau thắt ngực ổn định), đau thắt ngực do co thắt động mạch vành (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Mặt khác, thuốc Alodip 5 chống chỉ định điều trị cho các bệnh nhân sau:
- Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.
- Trường hợp bệnh nhân có nhịp tim chậm, suy tim, suy thất phải, block nhĩ thất độ 2 và 3.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Alodip 5
Thuốc Alodip 5 bào chế ở dạng viên nén nên được dùng đường uống. Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, uống nguyên viên, không bẻ, nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng điều trị thông thường là 1 viên/ngày. Nếu tình trạng bệnh nghiêm trọng có thể tăng liều lên thành 2 viên mỗi ngày, tùy thuộc vào sự đáp ứng riêng của từng bệnh nhân dưới sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng trên chỉ là liều dùng khuyến cáo, bác sĩ điều trị sẽ dựa vào tình trạng của mỗi bệnh nhân chỉ định dùng liều lượng phù hợp.
4. Tác dụng phụ của thuốc Alodip 5
Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc giữa lợi ích hiệu quả mà thuốc Alodip 5 và nguy cơ có thể xảy ra cho bệnh nhân trong khi dùng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Alodip 5 vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn như sau:
- Thường gặp: Suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, đau ngực, choáng váng, hạ huyết áp, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, mất ngủ, trầm cảm.
- Ít gặp: Phát ban, ngứa ngáy, chảy máu cam, ra mồ hôi trộm, giảm khả năng tình dục, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn.
Trong quá trình dùng thuốc, khi người bệnh gặp phải các tác dụng không mong muốn như trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để tham khảo ý kiến và can thiệp phù hợp.
5. Tương tác thuốc Alodip 5
Để tránh những tương tác xảy ra khi dùng phối hợp các loại thuốc khác nhau, người bệnh nên cho bác sĩ điều trị biết các loại thuốc bạn đang sử dụng như thuốc được bác sĩ kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược...
Sau đây, là một số thuốc có khả năng tương tác với Alodip 5 khi dùng phối hợp như sau:
- Thuốc Alodip 5 được dùng an toàn khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết dùng đường uống.
- Khi dùng phối hợp thuốc Alodip 5 với các thuốc kháng viêm steroid (NSAIDs), đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của thuốc này do ức chế sự tổng hợp Prostaglandin tại thận và/hoặc giữ natri và dịch.
Dùng kết hợp với các thuốc gây mê có nguy cơ làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của thuốc Alodip 5.
6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Alodip 5
Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc Alodip 5 giúp đạt hiệu quả của thuốc cũng như giảm nguy cơ gặp phải tác dụng phụ:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Alodip 5 cho bệnh nhân bị thương tổn chức năng gan. Người bệnh không tự ý dùng thuốc, tăng hay giảm liều nếu thấy các triệu chứng đã cải thiện. Cần hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị và tuân thủ liệu trình điều trị để đạt kết quả tốt nhất.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc cho trẻ em.
- Đối với người lái xe hay điều khiển máy móc vẫn có thể sử dụng thuốc do không ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Tuy nhiên, một số trường hợp dùng thuốc xảy ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, nhức đầu...nên cần thận trọng.
- Không được dùng thuốc Alodip 5 cho phụ nữ có thai vì thuốc có khả năng gây thiếu oxy cho thai nhi, chỉ dùng thuốc cho nhóm đối tượng này trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
- Chưa có bằng chứng xác định liệu thuốc Alodip 5 có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc này.
Trên đây là những thông tin quan trọng của thuốc Alodip 5, việc đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp thuốc đạt hiệu quả như mong muốn và an toàn cho người bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.