Thuốc Ayvakit chứa thành phần Avapritinib được chỉ định trên lâm sàng để điều trị các bệnh lý ung thư mô đệm đường tiêu hóa như ung thư ruột, ung thư dạ dày ung thư thực quản. Thuốc có công dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Ayvakit qua bài viết dưới đây.
1. Ayvakit là thuốc gì?
Thuốc Ayvakit chứa thành phần chính là Avapritinib – chất ức chế kinase được thiết kế mục tiêu nhằm vào cấu trúc kinase hoạt động. Hoạt chất Avapritinib được nghiên cứu chứng minh là ức chế rộng rãi các đột biến PDGFRA và KIT liên quan đến GIST. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư mô đệm đường tiêu hóa ở người trưởng thành đã bị di căn hoặc không thể thực hiện phẫu thuật như ung thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư ruột.
2. Liều dùng của thuốc Ayvakit
Thuốc Ayvakit công dụng điều trị ung thư mô đệm đường tiêu hóa được bào chế dưới dạng viên nén, thuộc nhóm kê đơn nên liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ điều trị. Người bệnh nên uống thuốc lúc bụng đói (trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ) để thuốc hấp thu tốt hơn, liều dùng thông thường là 1 viên/ngày.
Liều thuốc được chỉ định phụ thuộc vào loại ung thư, tình trạng người bệnh, khả năng đáp ứng điều trị cũng như các loại thuốc điều trị ung thư dạ dày – ruột khác mà người bệnh đang điều trị. Vì vậy, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị thông tin đầy đủ của các loại thuốc sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc có nguồn gốc dược liệu).
Người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị, dùng thuốc đều đặn theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao. Người bệnh nên uống thuốc vào một thời điểm cố định mỗi ngày để hạn chế quên thuốc.
Tuyệt đối không tự ý tăng liều dùng thuốc Ayvakit hoặc dùng thuốc sai chỉ định của bác sĩ vì tình trạng bệnh sẽ không những không nhanh khỏi mà còn làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc Ayvakit có khả năng hấp thu qua phổi, da và gây hại cho thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc trong điều trị ở phụ nữ đang mang thai.
3. Tác dụng phụ của thuốc Ayvakit
Thuốc Ayvakit có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Buồn ngủ, chóng mặt;
- Mệt mỏi, yếu cơ;
- Chảy nước mắt, sưng tấy;
- Tiêu chảy;
- Thay đổi khẩu vị, ăn không ngon, chán ăn;
- Đau bụng, đau dạ dày;
- Nôn, buồn nôn;
- Rụng tóc, thay đổi màu tóc.
Thuốc Ayvakit có thể ảnh hưởng đến tâm trạng, suy nghĩ, vì vậy người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị trong trường hợp xuất hiệu các dấu hiệu thay đổi tâm thần như lú lẫn, hay quên, khó giao tiếp với mọi người, khó suy nghĩ rõ ràng, trầm cảm, kích động, thay đổi tính cách.
Ngoài ra, Ayvakit có thể gây chảy máu, xuất huyết với các triệu chứng như vấn đề về thị lực, đau đầu dữ dội, yếu một bên cơ thể, buồn ngủ... Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam giới và phụ nữ, giảm hệ miễn dịch của cơ thể. Từ đó làm tăng nguy cơ gặp các bệnh lý nhiễm trùng và làm nặng thêm tình trạng bệnh việm nhiễm khác. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu nhiễm khuẩn như sốt, ớn lạnh, đau họng, ho...
Ayvakit có khả năng gây phát ban nhưng không nghiêm trọng. Tuy nhiên người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ trong trường hợp phát ban nghiêm trọng, phát ban toàn thân.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ayvakit
Trước khi điều trị bằng thuốc Ayvakit, người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị nếu có tiền sử về dị ứng thuốc, thức ăn – đồ uống và các bệnh lý về gan, thận, ung thư não, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đột quỵ.
Thuốc Ayvakit làm người bệnh dễ mắc các bệnh lý nhiễm trùng, vì vậy người bệnh đang điều trị ung thư dạ dày bằng Ayvakit cần hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh, không tiêm phòng trong thời gian điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hoặc nghi ngờ có thai cần thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Trước khi điều trị, người bệnh cần chắc chắn không mang thai bởi thuốc gây hại cho thai nhi. Các biện pháp tránh thai nên được sử dụng trong thời gian điều trị bằng Ayvakit và ít nhất 6 tuần sau liều cuối cùng điều trị bằng thuốc.
Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Ayvakit, tuy nhiên thuốc có nguy cơ gây hại cho trẻ em nên tuyệt đối không sử dụng thuốc Ayvakit trong điều trị ở phụ nữ đang cho con bú.
5. Tương tác thuốc
Thuốc Ayvakit có thể gây ra một số tương tác sau:
- Kháng sinh nhóm Macrolid (như Erythromycin), thuốc kháng nấm nhóm Azol (Itraconazole,Fluconazole), kháng sinh nhóm Rifamycins (Rifabutin, Rifampin), thuốc chống co giật (Phenytoin, Carbamzepine) làm ảnh hưởng đến khả năng bài tiết của Avapritinib ra khỏi cơ thể;
- Bưởi và các sản phẩm từ bưởi làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của Avapritinib, vì vậy người bệnh không nên sử dụng bưởi trong thời gian điều trị bằng thuốc Ayvakit.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ayvakit. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: drugs.com