Amitriptylin trị bệnh gì? những lưu ý khi sử dụng

Bài viết được viết bởi Dược sĩ Dương Thu Hương - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

Thuốc Amitriptylin thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng (Teriary Amine) được dùng để điều trị các vấn đề về tâm lý như trầm cảm và lo lắng. Thuốc có tác dụng làm tăng serotonin và norepinephrine trên não, đây là 2 chất dẫn truyền có liên quan đến trầm cảm.

1. Công dụng của amitriptylin

Amitriptyline không phải lựa chọn đầu tay khi bắt đầu điều trị trầm cảm do có nhiều tác dụng phụ không mong muốn hơn so với các thuốc chống trầm cảm thế hệ mới. Thuốc thường được chỉ định trong trường hợp không đáp ứng với thuốc trầm cảm thế hệ mới.

Amitriptyline có thể được dùng cho nhiều chỉ định khác không có trong thông tin sản phẩm chính thức, như suy nhược mạn do rối loạn giấc ngủ, đau thần kinh (như đau Zona thần kinh), khó tiêu, đau nửa đầu, hội chứng ruột kích thích, hội chứng đa tiết nước bọt, vv.

2. Đặc điểm của amitriptylin

  • Kháng cholinergic: Do đặc tính kháng do cholinergic, amitriptyline có thể gây táo bón, khô miệng, mờ mắt và bí tiểu. Cần thận trọng dùng cho những bệnh nhân giảm nhu động ruột, tăng nhãn áp, hay có các vấn đề về nhãn khoa khi dùng amitriptylin.
  • Suy nhược hệ thần kinh trung ương: Amitriptylin ức chế thần kinh trung ương, gây buồn ngủ. Vì vậy amitriptyline thường được dùng vào ban đêm để giảm tác dụng phụ của thuốc.
  • Rối loạn hormone kháng lợi tiểu (SIADH): gây hạ Na. Nguy cơ hạ Na tăng trên bệnh nhân mất nước, đang dùng lợi tiểu, bệnh nhân nữ, nhẹ cân.
  • Tăng cân: tăng cân là một tác dụng phụ có thể xảy ra ở hầu hết các thuốc chống trầm cảm. Bệnh nhân đáp ứng với thuốc giúp tinh thần thoải mái và kích thích ăn uống dẫn đến tăng cân.

Thuốc Amitriptylin còn điều trị rối loạn giấc ngủ
Thuốc Amitriptylin còn điều trị rối loạn giấc ngủ

3. Lưu ý và thận trọng khi dùng

  • Nhóm thuốc trầm cảm có nguy cơ làm tăng ý nghĩ tự tử ở trẻ vị thành niên (18-24 tuổi). Trong quá trình điều trị cho trẻ vị thành niên với amitriptylin cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng để phòng ngừa tình trạng trầm trọng hóa của bệnh.
  • Những người có nguy cơ tim mạch không nên sử dụng amitriptylin vì thuốc có thể kéo dài QT gây biến chứng nguy hiểm trên tim mạch
  • Hội chứng serotonin: Các thuốc trầm cảm có nguy cơ gây hội chứng serotonin khi cơ thể giải phóng quá nhiều serotonin gây nguy hiểm đến tính mạng. Biểu hiện của hội chứng serotonin bao gồm: giãn đồng tử, nóng mặt, toát mồ hôi quá mức, tăng nhiệt độ cơ thể, tăng nhịp tim, xơ cơ. Khi sử dụng amitriptyline và có các triệu chứng trên cần liên lạc ngay với bác sĩ.

Loại thuốc này làm tăng ý nghĩ tự tử ở trẻ vị thành niên
Loại thuốc này làm tăng ý nghĩ tự tử ở trẻ vị thành niên

4. Vì sao phải dùng đúng hướng dẫn mới có hiệu quả

Khi điều trị trầm cảm, bác sĩ thường bắt đầu amitriptylin từ liều 25mg/ngày vào buổi tối. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, bác sĩ có thể tăng liều 25mg mỗi 3-7 ngày. Liều tối đa trong ngày của amitriptylin thường là 300 mg.

Khi liều dùng đã phù hợp, thuốc cần 2-4 tuần để phát huy tác dụng. Thuốc sẽ được duy trì ít nhất 3 tháng để phòng tái phát bệnh.

Càn lưu ý amitriptylin không thể dừng đột ngột. Khi ngừng amitriptylin đã được dùng trên 3 tuần, nên giảm liều từ từ trong khoảng 2-4 tuần theo chỉ định bác sĩ để giảm triệu chứng cai và bệnh tái phát.

Amitriptylin có thể tương tác với nhiều thuốc khác nhau. Trước khi bắt đầu amitriptyline, hãy liên hệ với bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn chi tiết.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn: Uptodate, Medical News Today

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe