Thuốc Zepam 5 có tác dụng gì?

Thuốc Zepam 5 được rất nhiều các bệnh nhân cũng như các y bác sĩ tin dùng ở trong việc điều trị các vấn đề như trạng lo âu, kích động, mất ngủ. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Zepam 5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về thuốc Zepam bạn có thể tham khảo qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Zepam 5 là thuốc gì?

Thuốc Zepam 5 chính là thuốc giúp điều trị về lo âu, co thắt cơ và co giật (phù hợp). Thuốc cũng hỗ trợ cai rượu và chống co cơ hiệu quả. Thuốc này sẽ hoạt động bằng cách làm dịu não và thần kinh. Diazepam thuộc nhóm thuốc, còn được gọi là benzodiazepine

Zepam 5 có chứa diazepam thành phần hoạt chất, thuộc nhóm thuốc gọi là benzodiazepines. Hộp 10 vỉ x 10 viên

1.1. Dược lực học của thuốc Zepam 5

Diazepam chính là thuốc hướng thần nhóm benzodiazepin tác dụng kéo dài. Diazepam cũng có tác dụng an thần làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu và gây ngủ. Ngoài ra, diazepam sẽ còn làm giãn cơ, chống co giật. Thuốc được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị trạng thái lo âu, căng thẳng, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co giật (đặc biệt trạng thái động kinh và co giật do sốt cao), chống co cứng cơ và khiến giảm hội chứng cai rượu.

1.2. Dược động học của thuốc Zepam 5

Hấp thụ: Diazepam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh ở trong huyết tương sau khi uống từ 0,5 đến 2 giờ. Tiêm bắp, sự hấp thu của diazepam có thể chậm và thất thường sẽ tùy theo vị trí tiêm. Nếu tiêm vào cơ delta thì thuốc thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sử dụng theo đường trực tràng, thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.

Phân bố: Diazepam sẽ gắn mạnh vào protein huyết tương (95 - 99%). Thể tích phân bố trong khoảng là từ 0,95 đến 2 lít/kg, phụ thuộc vào tuổi. Diazepam ưa lipid nên sẽ thấm vào nhanh trong dịch não - tủy. Diazepam và chất chuyển hóa chính N-desmethyl diazepam đã qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Diazepam chuyển hóa chủ yếu ở gan và đặc biệt thông qua hệ enzym cytochrom P450 CYP 2C19. Các chất chuyển hóa, N-desmethyl diazepam (nordiazepam), temazepam và oxazepam sẽ xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid, là những chất có hoạt tính. Chỉ 20% các chất chuyển hóa được phát hiện trong nước tiểu trong 72 giờ đầu.

Thải trừ: Diazepam có nửa đời thải trừ hai pha, một pha phân bố ban đầu nhanh và một pha thải trừ cuối cùng kéo dài 1 - 2 ngày. Các chất chuyển hóa có hoạt tính N- desmethyl diazepam, temazepam và oxazepam cũng có nửa đời thải trừ tương ứng theo thứ tự 30 - 100 giờ, 10 - 20 giờ và 5 - 15 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật và phụ thuộc vào tuổi và chức năng gan, thận.

2. Thuốc Zepam 5 có tác dụng gì?

Đối với người lớn:

  • Giảm đau ngắn hạn ( từ 2 đến 4 tuần), là trạng thái cảm xúc, nơi bạn có thể đổ mồ hôi, run rẩy, cảm thấy lo lắng và nhịp tim nhanh và có thể sẽ xảy ra một mình hoặc với chứng mất ngủ (khó ngủ) hoặc các vấn đề về sức khỏe tâm thần
  • Giúp cho cơ bắp thư giãn và co thắt cơ và bại não (một tình trạng làm ảnh hưởng đến não gây ra các vấn đề về chuyển động và độ cứng hoặc cứng)
  • ĐK (khi sử dụng cùng với các loại thuốc khác)
  • Bệnh nhân có biểu hiện cai rượu
  • Giúp thư giãn các bệnh nhân nha khoa thần kinh.

Đối với trẻ em:

  • Giúp điều trị căng thẳng và khó chịu bởi co cứng não (một tình trạng liên quan đến bệnh hoặc chấn thương
  • Ảnh hưởng tới não hoặc tủy sống gây suy nhược,
  • Cử động không phối hợp, độ cứng hoặc cứng
  • Giúp điều trị co thắt cơ là do uốn ván (khi uống cùng với các loại thuốc khác).
  • Cả người lớn và trẻ em đều có thể uống viên nén Diazepam trước khi phẫu thuật sẽ giúp thư giãn và gây buồn ngủ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Zepam 5

Có thể xảy ra các biểu hiện buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, mờ mắt hoặc đi không vững. Nếu có bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Bạn hãy nhớ rằng bác sĩ kê đơn thuốc này vì họ cũng đánh giá rằng lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này sẽ không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: thay đổi tâm thần/tâm trạng (chẳng hạn như các vấn đề về trí nhớ, kích động, ảo giác, lú lẫn, bồn chồn và trầm cảm), khó nói, khó đi lại, yếu cơ, run (run), khó đi tiểu, vàng mắt/da , có dấu hiệu nhiễm trùng (như đau họng không khỏi, sốt, ớn lạnh).
Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào rất nghiêm trọng, bao gồm: thở chậm/nông.
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này thường là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức nếu như nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa / sưng (và đặc biệt là mặt/lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng và khó thở.

4. Tương tác thuốc Zepam 5

Tương tác thuốc có thể sẽ làm thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc sẽ làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này cũng không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra . Giữ danh sách tất cả các sản phẩm mà bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa/không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không được bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không hề có sự chấp thuận của bác sĩ.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này gồm có: clozapine , fluvoxamine , orlistat , natri oxybate .
Nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng (như thở chậm / nông, buồn ngủ nghiêm trọng/ chóng mặt ) có thể tăng lên nếu thuốc này được sử dụng chung với các sản phẩm khác cũng có thể gây buồn ngủ hoặc các vấn đề về hô hấp . Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang sử dụng các sản phẩm khác như thuốc giảm đau opioid hoặc thuốc giảm ho (như codeine, hydrocodone ), rượu, cần sa và những loại thuốc khác để ngủ hoặc lo lắng (như alprazolam, lorazepam, zolpidem), cơ thuốc thư giãn (chẳng hạn như carisoprodol ,cyclobenzaprine ), hoặc thuốc kháng histamine (như cetirizine, diphenhydramine).
Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (như các sản phẩm dị ứng hoặc ho và cảm lạnh) bởi vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Hỏi dược sĩ về việc sử dụng các sản phẩm đó một cách an toàn nhất.
Thuốc này có thể can thiệp vào một số xét nghiệm ở trong phòng thí nghiệm, có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Đảm bảo rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ của bạn đều biết bạn sử dụng loại thuốc này.

5. Cách sử dụng thuốc Zepam 5 hiệu quả

5.1. Cách dùng của thuốc Zepam 5:

  • Thuốc Zepam 5 cũng được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.
  • Hãy uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai và nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc Zepam 5
  • Để đảm bảo tốt nhất nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

5.2. Liều dùng của thuốc Zepam 5

Người lớn:

  • Giúp an thần kinh, gây ngủ liều dùng: uống 5-30mg/ngày trước khi đi ngủ.
  • Điều trị các bệnh thần kinh, bệnh tâm thần liều dùng: uống 10-20mg/ lần, mỗi ngày 3 lần.
  • Điều trị co giật, co thắt cơ uống 10-30mg mỗi ngày và chia làm 3-4 lần.
  • Điều trị các hội chứng cai rượu uống 2-2,5 mg/lần và mỗi ngày 2-3 lần.
  • Sự phòng điều trị động kinh uống 2-2,5mg /lần và mỗi ngày 2 lần.

Trẻ em: tính theo tháng tuổi:

  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng: uống 1-2,5mg/ lần x 2-3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2- 5 tuổi liều dùng: uống liều 0,5mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày
  • Trẻ em từ 6 -11 tuổi: liều dùng 0,3mg/kg/ ngày và chia làm 2-3 lần/ ngày
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng liều 0,2mg/kg/ngày và chia làm 2-3 lần/ ngày
  • Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị..

5.3. Quên liều

Khi bạn quên sử dụng một liều thuốc nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Khi bạn quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không nên sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

5.4. Quá liều và cách xử lý

Biểu hiện quá liều: ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ. Xử trí theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp sử dụng thuốc quá liều. Rửa dạ dày ngay lập tức. Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp sẽ có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc là metaraminol. Thẩm phân ít có giá trị. Có thể sử dụng flumazenil để huỷ bỏ một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của benzodiazepin

6. Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zepam 5

Tránh lái xe & vận hành máy. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú thì không được sử dụng.

Thận trọng đối với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glôcôm góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch.

Nghiện thuốc ít xảy ra khi sử dụng thuốc ở trong thời gian ngắn. Triệu chứng cai thuốc cũng có thể sẽ xảy ra đối với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả bị trầm cảm. Đối với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn và cần chú ý.

Cũng như các benzodiazepin khác cần phải rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách. Diazepam tăng tác dụng của rượu, làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung lái xe và điều khiển máy móc.

Chú ý hạn sử dụng của Zepam 5 và không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng. Người sử dụng sản phẩm này cần phải được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát với nhiệt độ không quá 30°C. Cần phải tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời và tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan