Tác dụng của thuốc Erymekophar

Thuốc Erymekophar 250mg được dùng để điều trị nhiễm trùng tai - mũi - họng, phế quản và phổi, da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng miệng, tiết niệu, sinh dục, dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp tính.

1. Thuốc Erymekophar có tác dụng gì?

Với thành phần hoạt chất có trong thuốc, thuốc Erymekophar được chỉ định điều trị cho các trường hợp:

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Erymekophar

Để sử dụng, hòa gói bột thuốc Erymekophar vào 1 ly nước, khuấy đều rồi uống. Nên uống lúc đói, trước bữa ăn và dùng theo liệu trình từ 5-10 ngày.

Liều dùng Erymekophar đề nghị như sau:

  • Người lớn: Uống 2-4 gói/lần, ngày dùng 2-3 lần;
  • Trẻ em: Uống từ 30-50mg/kg/ngày, ngày dùng 2-3 lần.
    • Trẻ em <2 tuổi: Uống 1⁄2 gói x 4 lần/ngày (Tổng 500mg/ngày);
    • Trẻ em từ 2-8 tuổi: Uống 1 gói x 4 lần/ngày (Tổng 1g/ngày).

Trong trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều dùng lên gấp đôi.

3. Tác dụng phụ của thuốc Erymekophar

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Erymekophar, người dùng có thể gặp phải các vấn đề sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, ngoại ban;
  • Tác dụng phụ ít gặp: Mề đay;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Tăng transaminase, loạn nhịp tim, tăng bilirubin huyết, điếc có hồi phục (mất thính lực tạm thời);

Người dùng nên chủ động thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong thời gian dùng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Erymekophar

Chống chỉ định dùng thuốc Erymekophar cho các trường hợp sau:

Đặc biệt thận trọng dùng thuốc Erymekophar cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có bệnh gan hoặc suy gan;
  • phenylceton niệu (PKU);
  • Phụ nữ mang thai;
  • Phụ nữ cho con bú;
  • Người bệnh loạn nhịp và các bệnh lý tim mạch khác.

5. Tương tác của thuốc Erymekophar

Không phối hợp thuốc Erymekophar với các thuốc sau để tránh tương tác:

  • Astemizol hoặc Terfenadin: Tăng nguy cơ độc với tim như hội chứng xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, gây tử vong;
  • Carbamazepin và Acid valproic: Ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ của 2 thuốc trên trong huyết tương, dẫn tới tăng nguy cơ độc tính;
  • Cloramphenicol hoặc Lincomycin: Có thể đối kháng tác dụng với Erythromycin trong thuốc Erymekophar;
  • Các Xanthin như: Theophylin, Aminophylin, cafein; Alfentanil, Midazolam hoặc Triazolam: Erythromycin có thể làm giảm sự thanh thải và tăng nồng độ và thời gian tác dụng của những thuốc này;
  • Cyclosporin: Tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận;
  • Thuốc chống đông Warfarin: Kéo dài quá mức thời gian prothrombin và tăng nguy cơ chảy máu, giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này nếu dùng trong thời gian dài;
  • Ergotamin: Ức chế chuyển hóa và tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này;
  • Lovastatin: có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân;
  • Digoxin: Tăng nồng độ chất này trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột;
  • Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính với tai ở bệnh nhân suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này;
  • Phối hợp với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.

Thuốc Erymekophar 250mg được dùng để điều trị nhiễm trùng tai - mũi - họng, phế quản và phổi, da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng miệng, tiết niệu, sinh dục, dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp tính. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ziusa
    Công dụng thuốc Ziusa

    Thuốc Ziusa với thành phần chính là Azithromycin 600mg dưới dạng Azithromycin TM granules 7,5% w/w. Thuốc được chỉ định điều trị những người bệnh mắc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Dưới đây là một số ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • sansvigyl
    Công dụng thuốc Sansvigyl

    Thuốc Sansvigyl là một kháng sinh kết hợp giữa Acetylspiramycin và Metronidazol. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng và một số nhiễm khuẩn khác.

    Đọc thêm
  • nexcix
    Công dụng thuốc Nexcix

    Thuốc Nexcix được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần gồm Spiramycin và Metronidazol. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm trùng răng miệng.

    Đọc thêm
  • Pidazol
    Công dụng thuốc Pidazol

    Pidazol là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính hoặc tái phát, phòng ngừa nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật răng miệng. Việc sử dụng thuốc Pidazol theo đúng chỉ định của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • Bantako
    Công dụng thuốc Bantako

    Thuốc Bantako thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, chứa thành phần chính là Spiramycin, hàm lượng 750000IU, bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói mỗi vỉ 10 viên. Thuốc hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn răng ...

    Đọc thêm