Những điều cần biết về thuốc Albumin

Thuốc Albumin được coi là một loại huyết tương protein ở trong cơ thể người. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch để tiêm tĩnh mạch với 3 loại hàm lượng cơ bản, bao gồm thuốc dạng hàm lượng 5%, thuốc dạng hàm lượng 20% và thuốc dạng hàm lượng 25%.

1. Thành phần của thuốc Albumin

Thuốc Albumin có tên hoạt chất là Albumin.

Tên thương hiệu của thuốc Albumin: BologRx, Albuked 5, Buminate, Human Albumin Grifols, Albumin-ZLB, Kedbumin, Plasbumin-5, Albuminar-25, Plasbumin-25.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch để truyền với 3 hàm lượng: 5%, 20% và 25%.

2. Tác dụng của thuốc Albumin

Thuốc Albumin được coi là một loại huyết tương protein ở trong cơ thể người, chiếm từ 58% - 74% lượng protein toàn phần.

Công dụng của thuốc Albumin là làm tăng thể tích huyết tương hoặc tăng nồng độ huyết thanh, chống tăng bilirubin huyết nhằm giúp cơ thể phát triển một cách an toàn và khỏe mạnh.

Trong một số trường hợp như sốc vì mất máu quá nhiều, giảm protein do suy gan hoặc điều trị bỏng hay do phẫu thuật, có thể sử dụng thuốc Albumin. Bên cạnh đó, Albumin có thể được dùng kết hợp với một số loại thuốc khác nhằm hỗ trợ điều trị một số bệnh lý khác.

Các chế phẩm albumin không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến cơ chế đông máu bình thường hay tăng hiện tượng máu đông vón và không chứa các yếu tố đông máu.

tăng lượng máu
Thuốc Albumin có tác dụng với bệnh lý về máu

3. Chỉ định

Bệnh nhân bị thiếu Albumin trầm trọng, được chỉ định thay thế Albumin, bao gồm:

  • Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn
  • Bệnh nhân bị trụy mạch
  • Các trường hợp bị sốc
  • Bệnh nhân bị phỏng
  • Bệnh nhân bị xơ gan cổ trướng
  • Bệnh nhân bị suy gan

Ngoài ra, thuốc Albumin còn được dùng để phụ trợ trong một số trường hợp như lọc thận nhân tạo, suy hô hấp cấp ở người lớn, phẫu thuật tim phổi, tăng bilirubin huyết sơ sinh....

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Albumin trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các chế phẩm có chứa Albumin
  • Bệnh nhân bị suy tim
  • Bệnh nhân bị suy thận hoặc ứ dịch trong cơ thể
  • Bệnh nhân bị thiếu máu trầm trọng kéo dài
  • Bệnh nhân bị phù phổi
  • Bệnh nhân tăng huyết áp
  • Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản
Tăng huyết áp kịch phát: Những điều cần biết
Người bệnh bị tăng huyết áp

5. Liều dùng

Thuốc Albumin thường được dùng ở dạng tiêm. Trước khi dùng cho bệnh nhân, thuốc có thể được tiêm tĩnh mạch mà không cần pha loãng hoặc có thể được pha loãng với nước muối bình thường hoặc 5% dextrose.

Đối với người lớn:

  • Thuốc Albumin 5%: trong trường hợp bệnh nhân không bị sốc quá mức, dùng 500ml hoặc 250 ml IV với tốc độ 1 - 2ml/ phút trong liều khởi phát. Albumin 5% được dùng trong các trường hợp sau
  • Bệnh nhân bị bệnh gan
  • Bệnh nhân bị bỏng
  • Giảm thể tích gây sốc
  • Bệnh nhân bị giảm protein trong máu
  • Thuốc Albumin 25%: để giảm phù nề, có thể cần dùng từ 200-300ml cho người bệnh. Để tránh tình trạng quá tải tuần hoàn, trong vòng từ 30 đến 45 phút, không nên dùng quá liều hơn 100ml albumin 25% nhanh hơn 100ml IV. Albumin 25% được dùng trong các trường hợp sau:
  • Bệnh nhân bị suy gan cấp
  • Bệnh nhân bị bỏng
  • Bệnh nhân bị viêm thận cấp
  • Bệnh nhân mắc hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển
  • Phẫu thuật hoặc ghép gan
  • Bệnh nhân bị giảm protein trong máu
  • Trẻ sơ sinh mắc bệnh tan máu
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
  • Giảm thể tích gây sốc

Đối với trẻ em: có thể truyền tĩnh mạch liều 500-1000mg/kg hoặc tiêm tĩnh mạch liều 10-20ml/kg đối với trẻ nhỏ, kể cả trẻ sơ sinh ( dưới 28 ngày tuổi). Đối với trẻ, không được tiêm quá 250g trong 48 giờ hoặc quá 6g/kh mỗi ngày.

thuốc Albumin
Sử dụng thuốc Albumin cần tuân thủ y lệnh của bác sĩ

6. Tác dụng phụ của thuốc Albumin

Khi sử dụng thuốc Albumin, bạn có thể gặp một số tác dụng ngoài mong muốn, thường thì những tác dụng này rất ít khi gặp và không cần điều trị, chẳng hạn như:

  • Hạ huyết áp
  • Xuất hiện ban đỏ, nổi mề đay, ngứa, phù nề
  • Sốt, cảm giác ớn lạnh
  • Đau đầu
  • Xuất hiện cơn co thắt phế quản
  • Nôn, buồn nôn, ói
  • Tình trạng tăng tiết nước bọt

Không phải ai sử dụng thuốc cũng gặp các tác dụng phụ trên, vì thế khi thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường, bạn cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

7. Thận trọng khi dùng thuốc Albumin

Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được bù đủ nước. Cần bổ sung chất điện giải cho người bệnh nếu dùng trên 200ml.

Mặc dù chưa có nghiên cứu nào cho thấy nguy cơ sử dụng thuốc albumin đối phụ nữ mang thai và cho con bú, tuy nhiên trong trường hợp này, chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng nhằm đảm bảo an toàn.

tỉ lệ mang thai
Phụ nữ mang thai cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

8. Những lưu ý trước khi dùng thuốc Albumin

Trước khi dùng thuốc, bạn cần trao đổi với bác sĩ một số thông tin như:

  • Bạn đã từng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Nếu bạn bị thiếu máu, suy thận hoặc suy tim
  • Trao đổi với bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Trao đổi với bác sĩ khi muốn dừng hoặc thay đổi liều thuốc

9. Cách bảo quản thuốc Albumin

  • Nếu albumin được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, thuốc có thể được sử dụng trong thời hạn 3 năm.
  • Lọ có thể bị nứt gây nhiễm tạp vì thể tránh để đông lạnh.
  • Chỉ sử dụng thuốc trong vòng 4 giờ sau khi mở và vứt bỏ phần còn lại.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

284.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Adenorythm
    Công dụng thuốc Adenorythm

    Thuốc Adenorythm được chỉ định trong chẩn đoán nhịp tim nhanh cấp tính và xét nghiệm về stress dược lý học, điều trị cơn nhanh kịch phát trên tất cả các con đường dẫn truyền phụ... Cùng tìm hiểu về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • amphenol
    Công dụng thuốc Amphenol-40

    Amphenol là loại dung dịch được sử dụng để pha loãng các loại thuốc cần dùng bằng đường tiêm truyền trước khi vào cơ thể. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để cung cấp một lượng nước, điện ...

    Đọc thêm
  • Byfavo
    Tác dụng của thuốc Byfavo

    Thuốc Byfavo là thuốc dạng dịch tiêm chứa thành phần remimazolam, đây là một benzodiazepine. Thuốc Byfavo do Acacia Pharma phát triển và thương mại hóa và được chỉ định để duy trì an thần trong thủ thuật kéo dài ...

    Đọc thêm
  • Bortenat 2mg
    Công dụng thuốc Bortenat 2mg

    Thuốc Bortenat 2mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế có chuyên môn. Đây là một loại thuốc độc tế bào, có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư. ...

    Đọc thêm
  • Protovan
    Công dụng thuốc Protovan Injection

    Thuốc Protovan thuộc nhóm thuốc gây tê, gây mê được bào chế ở dạng hỗn dịch tiêm truyền. Thành phần chính của thuốc Protovan là propofol được chỉ định trong khởi mê hoặc duy trì gây mê khi phẫu thuật, ...

    Đọc thêm