Công dụng thuốc Vaklonal

Thuốc Vaklonal có thành phần Vancomycin hydrochloride được sử dụng trong điều trị viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng da & huyết, viêm khớp, viêm màng não,... Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng dòng thuốc Vaklonal qua bài viết sau.

1. Thuốc Vaklonal có tác dụng gì?

Thuốc Vaklonal được sử dụng trong các trường hợp sau:

Thuốc Vaklonal không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh tiền sử dị ứng, quá mẫn với Vancomycin hydrochloride, các kháng sinh khác hoặc với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Vaklonal

Thuốc Vaklonal được bào chế dưới dạng bột pha tiêm sử dụng theo đường tiêm. Liều dùng thuốc Vaklonal tham khảo như sau:

  • Người lớn liều dùng đường IV: 500 mg Vancomycin hydrochloride trong 6 giờ hoặc 1g Vancomycin hydrochloride trong 12 giờ.
  • Trẻ em liều dùng đường IV: 10mg Vancomycin hydrochloride/kg TRONG 6 giờ.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ liều dùng đường IV: 10 - 15 mg Vancomycin hydrochloride/kg trong 12 giờ.

3. Tương tác thuốc Vaklonal với thuốc khác

Thuốc Vaklonal khi kết hợp dùng chung với một số loại thuốc dưới đây có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như:

  • Thuốc gây mê.
  • Các loại thuốc có độc tính trên hệ thần kinh & thận như: Colistin, Amphotericin B, Aminoglycoside, Viomycin, Bacitracin, Polymixin B, Cisplatin.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Vaklonal điều trị, người bệnh hãy liệt kê tất cả những dòng thuốc đang dùng và các bệnh lý khác đang mắc phải cho bác sĩ, để có hướng dùng thuốc Vaklonal hiệu quả và an toàn nhất.

4. Chú ý đề phòng thuốc Vaklonal

  • Thuốc Vaklonal được kê theo đơn của bác sĩ, người bệnh không tự ý dùng thuốc Vaklonal khi chưa có chỉ định.
  • Thuốc Vaklonal phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền thuốc nhanh.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Vaklonal trên người suy thận. Trường hợp này cần giảm liều Vancomycin.
  • Tránh dùng thuốc Vaklonal khi có tiền sử giảm thính lực, phụ nữ đang mang thai & đang cho con bú, trẻ sinh thiếu tháng, trẻ nhỏ và người lớn tuổi.

Hy vọng với những thông tin được cung cấp trong bài viết có thể giúp người đọc có thêm nhiều thông tin hữu ích về dòng thuốc Vaklonal. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng thuốc Vaklonal điều trị.

27 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Điều trị viêm tủy xương mãn tính như nào?
    Điều trị viêm tủy xương mãn tính như nào?

    Tôi có vết thương ở viêm tủy xương mạn tính cẳng chân trái và lỗ rò, ngoài ra tôi có bị tăng huyết áp, ung thư tuyến tiền liệt và có chứng nghiện rượu mãn tính. Vậy tôi muốn hỏi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • rezoclav
    Công dụng thuốc Rezoclav

    Rezoclav là thuốc có thành phần chính Amoxicilin và Acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn đa dạng nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau như đường hô hấp, tiết niệu-sinh dục, da và mô mềm, xương ...

    Đọc thêm
  • Ammoclone
    Công dụng thuốc Ammoclone

    Thuốc Ammoclone được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Amoxicilin trihydrat tương đương Amoxicilin 500mg và Kali clavulanat tương đương với acid clavulanic 125mg. Vậy thuốc Ammoclone có tác ...

    Đọc thêm
  • Drafez
    Công dụng thuốc Drafez

    Thuốc Drafez là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Sakardro 250
    Công dụng thuốc Sakardro 250

    Thuốc Sakardro 250 là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1 với phổ diệt khuẩn ở mức độ trung bình. Thuốc được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ, người bệnh ít khi sử dụng các loại ...

    Đọc thêm