Công dụng thuốc Ulsotac

Ulsotac thuộc danh mục thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ulsotac sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Chỉ định của thuốc Ulsotac

Thuốc Ulsotac có chứa thành phần chính là Pantoprazole (dưới dạng pantoprazole sodium sesquihydrate) hàm lượng 40mg, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dược lực học:

  • Hoạt chất Pantoprazol trong Ulsotac là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày.
  • Cơ chế này dẫn đến ức chế cả 2 cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.

Dược động học:

  • Nồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương sẽ đạt được khoảng 2-2,5 giờ sau khi uống. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương.
  • Thuốc Ulsotac được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19, thành desmethylpantoprazol. 1 lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9.
  • Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật.
  • Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3-6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.

Thuốc Ulsotac được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:

2. Chống chỉ định của thuốc Ulsotac

Chống chỉ định dùng thuốc Ulsotac trong trường hợp:

  • Người bệnh quá mẫn với Pantoprazol, các dẫn xuất benzimidazol khác (như Esomeprazol, Omeprazol, Lansoprazol và Rabeprazol) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ulsotac

Liều lượng:

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

  • Liều Ulsotac khuyến cáo: Uống 20 - 40mg/ lần/ ngày, trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.
  • Liều Ulsotac duy trì: Uống 20-40 mg mỗi ngày.
  • Trường bệnh hợp tái phát: Uống 20mg/ ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa:

  • Liều Ulsotac khuyến cáo: Uống 40mg/ lần/ ngày. Thời gian điều trị là từ 2-4 tuần đối với bệnh loét tá tràng và 4-8 tuần đối với bệnh loét dạ dày lành tính.

Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid:

  • Liều Ulsotac khuyến cáo: Uống 20mg/ ngày.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison:

  • Liều Ulsotac khởi đầu: Uống 80mg/ ngày. Người bệnh có thể dùng liều lên đến 240mg/ ngày. Nếu dùng trên 80mg/ ngày thì nên chia làm 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy gan và suy thận thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý: Liều dùng Ulsotac trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Ulsotac cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Ulsotac phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách sử dụng: Thuốc Ulsotac dùng bằng đường uống. Người bệnh nên nuốt trọn vẹn viên thuốc Ulsotac. Nhai, bẻ hoặc nghiền nát thuốc Ulsotac có thể làm gia tăng tác dụng phụ khi sử dụng.

4. Tương tác thuốc Ulsotac

  • Mặc dù Pantoprazole chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P-450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9, nhưng thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng giữa Ulsotac với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
  • Thuốc Ulsotac có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Về mặt lý thuyết, khả năng tương tác dược động học khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicillin ester, muối sắt, ketoconazol) sẽ làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của Ulsotac khi tăng pH của dạ dày.
  • Ulsotac có khả năng tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả pantoprazol. Nguy cơ về chảy máu bất thường và tử vong. Do đó, cần theo dõi sự tăng chỉ số INR khi Ulsotac được dùng đồng thời với Warfarin.
  • Ngoài ra, Ulsotac có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton (như lansoprazol và omeprazol). Nếu phải kết hợp thì nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng Ulsotac.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Ulsotac thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Ulsotac phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ulsotac

Nhìn chung, Ulsotac dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, nếu sử dụng Ulsotac thì người bệnh cũng có thể gặp phải 1 số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: Đau đầu, mệt mỏi, ban da, đau cơ, mày đay và đau khớp.
  • Ít gặp: Choáng váng, suy nhược, chóng mặt, ngứa và tăng enzym gan.
  • Hiếm gặp: Tình trạng khó chịu, toát mồ hôi, phù ngoại biên, phản vệ, ban dát sần, rụng tóc, bệnh não ở người suy gan, mụn trứng cá, viêm gan, vàng da, giảm natri máu, viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, tăng triglycerid, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, phù mạch, ợ hơi, nhìn mờ, mất ngủ, ức chế, tình trạng kích động, chứng sợ ánh sáng, ngủ gà, ù tai, đái máu, viêm thận kẽ, ảo giác, liệt dương, nhầm lẫn, run, tăng bạch cầu ưa acid, dị cảm, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Ulsotac và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Ulsotac

  • Người bệnh có thể bị tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với Ulsotac đường uống.
  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Ulsotac ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
  • Sử dụng Ulsotac liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương sống và cổ tay. Tình trạng này chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.
  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci trong quá trình điều trị với thuốc Ulsotac.
  • Ulsotac có thể làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 - 40%.
  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị với Ulsotac lâu dài hoặc phải dùng đồng thời Ulsotac với Digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết.
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát Ulsotac trên phụ nữ mang thai. Do vậy, phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng Ulsotac.
  • Thuốc Ulsotac được phân bố trong sữa mẹ. Do vậy cần ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc Ulsotac do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
  • Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc Ulsotac vì hoạt chất pantoprazol có thể che lấp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
  • Thuốc Ulsotac có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Ulsotac có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ulsotac, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Ulsotac điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

90 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan