Công dụng thuốc Sopezid 40mg

Sopezid 40mg là một thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, chứa một thành phần hoạt chất chính quen thuộc Esomeprazol, thường dùng cho các bệnh lý của dạ dày và thực quản. Công dụng của thuốc Sopezid là gì và cần lưu ý gì cho quá trình sử dụng thuốc.

1. Sopezid 40mg là thuốc gì?

Sopezid 40 là một loại thuốc kê đơn, biệt dược của Esomeprazol – một loại thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng do dạ dày sản xuất quá nhiều axit. Thuốc có dạng viên nang cứng, bên trong có chứa những vi hạt màu trắng.

Mỗi viên nang Sopezid 40 có chứa 267 mg pellet Esomeprazol 15% tương đương 40mg Esomeprazole cùng với một số tá dược pellet khác như: Mannitol, Sodium lauryl sulfate, Disodium hydrogen phosphate, Sodium carbonate, Hydroxypropyl methylcellulose-E5, Methacrylic acid, Diethyl phatalat, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Sodium hydroxide, Talc, Starch, Sucrose, Polyvinylpyrrolidone K30.

Thuốc được sản xuất bởi công ty TNHH Kwality Pharmaceutical PVT - Ấn Độ.

2. Thuốc Sopezid có công dụng gì?

Với cơ chế hoạt động bằng cách ngăn chặn máy bơm proton trong các tế bào của dạ dày, Sopezid 40mg được sử dụng trong các tình trạng gây ra do sản xuất quá nhiều axit dịch vị như:

  • Các triệu chứng trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) như: ợ chua, ợ nóng, trào ngược, khó nuốt,...
  • Viêm thực quản ăn mòn do bị tổn thương liên quan đến axit dạ dày.
  • Điều trị duy trì viêm loét thực quản do trào ngược để ngăn ngừa tái phát.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: một tình trạng hiếm gặp này đặc trưng bởi sự hình thành các khối u gastrin trong đường tiêu hóa.
  • Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori khi được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác, chẳng hạn như kháng sinh. Nhiễm trùng này gây ra vết loét ở một phần đường tiêu hóa.
  • Ngăn ngừa loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAIDs ( thuốc chống viêm không steroid).

3. Sử dụng Sopezid 40mg như thế nào?

Trước khi sử dụng thuốc Sopezid 40mg, hãy báo với bác sĩ nếu bạn bị:

  • Dị ứng với thuốc này hoặc với Esomeprazol hay các thuốc tương tự chẳng hạn như Lansoprazole , Omeprazole.
  • Đang dùng thuốc Nelfinavir;
  • Bệnh gan;
  • Lupus.

Thuốc Sopezid 40 cần được sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai, cho con bú do chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc.

Người cần lái xe hoặc vận hành máy móc có thể chóng mặt, đau đầu khi sử dụng thuốc này, hãy báo với bác sĩ để được tư vấn sử dụng thuốc an toàn.

Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng nghi ngờ một tình trạng nghiêm trọng hơn như: ợ chua kèm choáng váng, chóng mặt, đổ mồ hôi; đau ngực, hàm, cánh tay, vai (đặc biệt là khó thở, đổ mồ hôi bất thường), sụt cân nhiều không rõ nguyên nhân.

Dùng thuốc Sopezid bằng đường uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nuốt cả viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai vỡ viên thuốc.

Liều lượng và thời gian điều trị tùy vào tình trạng sức khỏe cũng như sự đáp ứng điều trị. Người bệnh không tự ý tăng hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn. Liều thông thường có thể tham khảo của thuốc Sopezid như sau:

  • Trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản nặng có kèm viêm thực quản: mỗi ngày một viên Sopezid 40mg sử dụng trong 4 tuần và có thể kéo dài hơn nếu vẫn còn triệu chứng hoặc có biểu hiện viêm qua nội soi.
  • Điều trị loét dạ dày tá tràng có H.pylori: sử dụng thuốc kèm kháng sinh, ví dụ như phác đồ 3 thuốc cùng với Clarithromycin và Amoxicilin, Esomeprazol uống mỗi ngày 40mg trong 10 ngày.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: liều dùng khác nhau tùy theo cá thể và tình trạng tiết axit dạ dày, có thể dùng một hoặc chia làm hai lần trong ngày. Phẫu thuật cắt bỏ u được thực hiện khi các triệu chứng đã được kiểm soát, nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn cần sử dụng thuốc lâu dài.
  • Trong điều trị duy trì ở người viêm thực quản đã khỏi, điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, điều trị trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng nhưng không viêm thực quản, điều trị loét dạ dày do dùng thuốc NSAIDs, điều trị dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng dạ dày tá tràng nhưng bắt buộc phải sử dụng thuốc chống viêm không steroid. Nên dùng loại có hàm lượng 20mg để tiện phân liều.
  • Ở người suy gan nhẹ suy gan trung bình, suy thận không cần phải giảm liều thuốc Sopezid. Tuy nhiên ở người suy gan nặng nên cân nhắc giảm liều còn 20mg/ngày và thận trọng khi sử dụng thuốc cho người suy thận nặng.

Nếu cần, có thể dùng thuốc Antacid cùng với thuốc này. Nếu đang dùng Sucralfate, hãy dùng thuốc Sopezid ít nhất 30 phút trước Sucralfate.

Để đạt được nhiều lợi ích nhất từ thuốc hãy sử dụng thường xuyên và để ghi nhớ thời gian dùng thuốc hãy uống thuốc vào cũng một thời điểm mỗi ngày. Ngay cả khi đã cảm thấy khỏe hơn bạn vẫn phải tiếp tục dùng thuốc trong thời gian điều trị đã được chỉ định.

Nếu các triệu chứng của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên xấu hơn hãy thông báo cho bác sĩ.

Sopezid 40 có thể gây tương tác với các thuốc như: Clopidogrel, Diazepam, Warfarin, Cilostazol, Digoxin, Methotrexate, Saquinavir, Saquinavir, Phenytoin, Clarithromycin,... Hãy liệt kê tất cả các thuốc bạ đang sử dụng bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, các sản phẩm thảo dược và chia sẻ với bác sĩ.

Các triệu chứng của quá liều có thể gặp như: lú lẫn, đổ nhiều mồ hôi, mắt nhìn mờ hoặc tim đập nhanh bất thường, gọi ngay 115.

Bảo quản Sopezid 40 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

4. Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Sopezid 40mg

Nhìn chung, thuốc Sopezid dung nạp tốt cả khi sử dụng thời gian ngắn hay trong thời gian dài.

Nhức đầu, đau bụng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, báo với bác sĩ nếu tình trạng này kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.

Nếu gặp các tác dụng phụ sau, hãy báo ngay cho bác sĩ của bạn:

  • Nồng độ magie máu thấp (với các dấu hiệu như: rối loạn nhịp tim, động kinh, cơ co thắt dai dẳng)
  • Các dấu hiệu của bệnh lupus (như đau khớp mới hoặc nặng hơn, phát ban đỏ ở trên mũi và má).
  • Nhiễm khuẩn đường ruột nghiêm trọng do vi khuẩn C. difficile có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị với thuốc Sopezid vài tuần đến vài tháng.
  • Các triệu chứng của thiếu vitamin B12 như: cảm giác yếu bất thường, tê, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân có thể xảy ra nếu dùng thuốc hàng ngày trong thời gian dài (3 năm hoặc lâu hơn).

Phản ứng phản vệ: Tuy nhiên, bao gồm: phát ban, ngứa, sưng họng, mặt, lưỡi, khó thở, chóng mặt,... Tuy rất hiếm khi xảy ra nhưng hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu gặp phải trường hợp này.

Nhiều nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng lên theo thời gian sử dụng thuốc Sopezid 40 (như giảm hấp thu vitamin B12, gãy xương do loãng xương, hạ magnesi máu,...). Vì vậy, hãy hỏi bác sĩ về thời gian sử dụng thuốc, các tác dụng không mong muốn, cách phòng ngừa và nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn gặp các vấn đề y tế nghiêm trọng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

26.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tragentab
    Công dụng thuốc Tragentab

    Tragentab thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do viêm gan, viêm dạ dày, viêm đường tiêu hóa, nôn sau hậu phẫu, chậm tiêu do viêm thực quản trào ngược... ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Esomarksans
    Công dụng thuốc Esomarksans

    Thuốc Esomarksans là thuốc điều trị bệnh lý dạ dày, có thành phần chính là Esomeprazol natri. Để hiểu rõ hơn Esomarksans có tác dụng gì cũng như các tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc, bạn ...

    Đọc thêm
  • lapryl
    Công dụng thuốc Lapryl

    Thuốc Lapryl thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá và được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thuốc Lapryl có thành phần chủ yếu là Lansoprazol và chỉ định trong điều trị viêm thực quản, dạ dày tá tràng cấp... ...

    Đọc thêm
  • Abydium
    Công dụng thuốc Abydium

    Abydium thuốc biệt dược tác dụng đường tiêu hóa, có công dụng trong điều trị các bệnh lý tiêu chảy, viêm đường ruột ở cả trẻ em và người lớn. Để quá trình dùng thuốc Abydium đạt được hiệu quả ...

    Đọc thêm
  • Parezoic
    Công dụng thuốc Parezoic

    Parezoic là một loại thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa, thường được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường ruột, tiêu chảy, hội chứng lỵ... Để dùng thuốc Parezoic an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo ...

    Đọc thêm