Công dụng thuốc Poziats 15mg

Poziats là một thuốc có tác dụng chống loạn thần, được bào chế dùng bằng đường uống. Thuốc được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt, tình trạng hưng cảm và rối loạn tự kỷ.

1. Thuốc Poziats 15mg có tác dụng gì?

Thuốc Poziats 15mg có thành phần chính là Aripiprazole 15mg, bào chế dạng viên nén.

Aripiprazole là một loại thuốc chống loạn thần, có ái lực cao với các thụ thể như D2, D3, 5-HT1A, 5-HT2A; ái lực vừa phải với các thụ thể D4, 5-HT2C, 5-HT7, alpha1 adrenergic và H1.

Aripiprazole hoạt động như một chất chủ vận một phần tại các thụ thể D2, 5-HT1A và như là một chất đối kháng tại thụ thể 5-HT2A.

Như các thuốc có tác dụng hướng thần khác, cơ chế hoạt động của thuốc chưa rõ ràng. Người ta cho rằng nhờ những tác động trên các thụ thể mà có hiệu quả với bệnh nhân rối loạn tâm thần khác. Do tác động lên thụ thể alpha1 adrenergic nên có thể gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp tư thế đứng.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Poziats 15mg

Thuốc Poziats 15mg được dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên;
  • Điều trị người bệnh có các cơn hưng cảm cấp tính từ trung bình đến nặng;
  • Rối loạn lưỡng cực I và để giúp ngăn ngừa giai đoạn hưng cảm mới xuất hiện ở những người trưởng thành trải qua giai đoạn hưng cảm chủ yếu và trong các giai đoạn hưng cảm đó thì người bệnh đã đáp ứng với điều trị Aripiprazole;
  • Điều trị triệu chứng kích động và thay đổi tâm trạng do bệnh tự kỷ;
  • Điều trị hội chứng không kiểm soát ngôn ngữ;
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm.

Chống chỉ định dùng thuốc Poziats 15mg:

  • Quá mẫn với hoạt chất Aripiprazole hay thành phần tá dược;
  • Do thuốc có chứa tá dược là lactose, cho nên không dùng ở những người có tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase, kém hấp thu galactose-glucose.

3. Liều lượng và cách dùng của Poziats 15mg

Cách dùng:

  • Dùng thuốc bằng đường uống, bạn nên uống thuốc với nước vào cùng một thời điểm trong ngày và không ảnh hưởng bởi thức ăn.

Liều dùng đối với người lớn:

  • Điều trị tâm thần phân liệt:
  • Liều khởi đầu và liều dùng mục tiêu được khuyến cáo là từ 10 hoặc 15mg x 1 lần/ ngày. Liều dùng thường đáp ứng từ 10–30mg x 1 lần/ ngày có hiệu quả trong các thử nghiệm, nhưng trên thực tế liều lượng vượt quá 10-15mg mỗi ngày cũng không mang lại hiệu quả cao hơn, mà tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Điều chỉnh liều lượng trong khoảng thời gian ≥2 tuần, vì đây là khoảng thời gian cần thiết để việc dùng thuốc đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định trong máu.
  • Cần định kỳ đánh giá lại nhu cầu dùng thuốc và của việc tiếp tục điều trị. Chỉ xem xét việc ngưng liệu pháp chống loạn thần khi bệnh nhân có tình trạng thuyên giảm các triệu chứng kéo dài ≥ 1 năm hoặc bệnh nhân có đáp ứng tối ưu với thuốc chống loạn thần. Khuyến cáo điều trị duy trì vô thời hạn nếu như có nhiều đợt loạn thần trước đó hoặc có 2 đợt trong vòng 5 năm.
  • Điều trị và dự phòng đợt hưng cảm:
  • Uống 15mg và 1 lần/ ngày, nếu bệnh nhân cần thiết có thể tăng liều lên đến 30mg và 1 lần/ ngày.
  • Điều trị hỗ trợ rối loạn trầm cảm:
  • Người bệnh dùng cùng các thuốc chống trầm cảm khác nên dùng liều thấp, khởi đầu là từ 2 đến 5mg và liều duy trì mục tiêu là từ 2 đến 15mg.

Liều dùng đối với trẻ em:

  • Điều trị tâm thần phân liệt:
    • Đối với thanh thiếu niên ≥13 tuổi đã được sử dụng: Liều mục tiêu được khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ ngày. Điều trị nên bắt đầu với liều thấp là 2mg x 1 lần/ ngày, sau đó điều chỉnh đến 5mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày và có thể tăng đến 10mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày tiếp theo.
    • Cần định kỳ đánh giá lại nhu cầu tiếp tục điều trị ở bệnh nhân.
  • Điều trị đợt hưng cảm:
  • Trẻ em và thanh thiếu niên ≥ 10 tuổi: Liều dùng mục tiêu trong điều trị đợt cấp tính là 10mg x 1 lần/ ngày.
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo khi dùng đơn trị liệu là 2mg x 1 lần/ ngày, sau đó có thể điều chỉnh liều đến 5mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày và có thể tăng đến liều mục tiêu là 10mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày tiếp theo.
  • Rối loạn tự kỷ:
    • Liều dùng mục tiêu được khuyến cáo là từ 5-15mg/ ngày. Nên bắt đầu liều thấp là từ 2mg/ngày, sau đó mới tăng dần lên 5mg, rồi lên 10-15mg. Nên tăng từ từ trong khoảng thời gian tối thiểu là một tuần.
  • Điều trị khó kiểm soát ngôn ngữ (hội chứng Tourette):
  • Khoảng liều được khuyến cáo là 5 đến 20mg. Có thể bắt đầu với liều 2mg rồi tăng dần theo mục tiêu. Tăng chậm theo đáp ứng của người bệnh.

Liều dùng cho người cao tuổi:

  • Tương tự như liều dùng ở người lớn. Liều dùng trong khoảng giới hạn thấp dành cho người lớn thường là đủ dùng cho những bệnh nhân mắc tâm thần phân liệt hoặc loạn thần khởi phát muộn.

4. Tác dụng phụ của Poziats 15mg

Các tác dụng phụ của thuốc Poziats 15mg bao gồm:

Thường gặp: Các triệu chứng giống như bị cúm, mất ngủ, có thể lo lắng, bồn chồn, đứng ngồi không yên, hội chứng ngoại tháp (hay gặp ở người trẻ), run chi, đau đầu, đau cổ, đau vùng chậu, an thần, buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, táo bón, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tăng tiết nước bọt, mệt mỏi, nhịp nhanh, hạ huyết áp.

Ít gặp: Tăng prolactin máu, tăng đường huyết, trầm cảm, tăng hứng thú tình dục, loạn vận động chậm, rối loạn trương lực cơ, hội chứng chân không yên, nhìn đôi, sợ ánh sáng, nhịp tim tăng nhanh, hạ huyết áp tư thế, nấc cụt.

Không xác định tần suất và hiếm xảy ra:

  • Giảm bạch cầu và tiểu cầu, phản ứng dị ứng;
  • Đường huyết tăng cao gây ra biến chứng cấp tính trong bệnh đái tháo đường hoặc có khi là gây hạ đường huyết, hạ natri máu;
  • Chán ăn, cố gắng tự tử, ý định tự tử và tự sát thành công;
  • Hiếu chiến;
  • Hội chứng an thần kinh ác tính;
  • Cơn co giật toàn thể, hội chứng serotonin, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn trương lực cơ ở mắt, đột tử không rõ nguyên nhân, rối loạn nhịp thất, ngưng tim, nhịp tim chậm;
  • Huyết khối tĩnh mạch, tăng huyết áp, viêm phổi hít, co thắt thanh quản, co thắt cơ hầu họng, viêm tụy, khó nuốt;
  • Cường tuyến giáp, bướu giáp;
  • Suy gan, viêm gan, vàng da, ngứa;
  • Phản ứng dị ứng ánh sáng, rụng tóc, rậm lông, hội chứng DRESS;
  • Huỷ cơ vân, đau cơ, cứng cơ;
  • Tiểu tiện không tự chủ, ứ nước tiểu;
  • Hội chứng cai ở trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ mang thai giai đoạn cuối thai kỳ;
  • Cương đau dương vật kéo dài, rối loạn điều hoà thân nhiệt, đau ngực, phù phổi, tăng hoặc giảm cân;
  • Tăng ALT, AST, GGT và phosphatase kiềm;
  • Khoảng QT dài;
  • Tăng hemoglobin glycosyl;
  • Tăng creatine phosphokinase;
  • Nhìn đôi, hay nháy mắt, viêm tai ngoài;
  • Rối loạn kinh nguyệt;
  • Xuất huyết nội sọ;
  • Tắc mạch phổi, suy hô hấp, phù phổi, tăng tiết đờm.

Khi dùng thuốc Poziats 15 có thể xảy ra các tác dụng phụ khác không được kể trên, nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào mà bạn nghĩ liên quan tới thuốc cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn và điều trị nếu cần.

5. Lưu khi dùng thuốc Poziats 15mg

Khi dùng thuốc cần lưu ý những điều sau:

  • Poziats được dùng dưới chỉ định của bác sĩ và theo dõi, đánh giá tác dụng của thuốc thường xuyên. Không được tự ý tăng liều dùng hay ngưng thuốc đột ngột vì có thể dẫn đến các triệu chứng của hội chứng cai thuốc. Việc ngưng thuốc cần được cân nhắc khi đủ điều kiện và theo dõi chặt bởi bác sĩ.
  • Tăng nguy cơ tử vong cho người bệnh khi sử dụng thuốc chống loạn thần thông thường ở bệnh nhân lão khoa bị loạn thần liên quan đến tình trạng sa sút trí tuệ. Thuốc chống loạn thần, bao gồm Aripiprazole không được dùng để điều trị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Đã có báo cáo về tình trạng gây ra hội chứng an thần ác tính và tử vong do hội chứng này khi dùng thuốc. Các triệu chứng này bao gồm sốt cao, cơ cứng đờ, rối loạn thần kinh tự chủ. Cần ngưng thuốc ngay và tiến hành điều trị, theo dõi triệu chứng là điều cần thiết.
  • Thuốc có thể làm trầm trọng hơn tình trạng trầm cảm, xuất hiện ý tưởng hay hành vi tự sát hoặc những thay đổi bất thường ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng, cho dù họ có đang dùng thuốc chống trầm cảm hay không; tác dụng phụ này có thể tồn tại cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm về mặt lâm sàng.
  • Thuốc có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng, cho nên cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ áp, bệnh mạch máu não, tim mạch, giảm thể tích tuần hoàn hoặc sử dụng đồng thời các thuốc khác có thể gây hạ huyết áp hay gây nhịp tim chậm. Thay đổi tư thế chậm để giảm nguy cơ gây hạ áp tư thế.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Poziats 15mg cho bệnh nhân Parkinson. Khi dùng thuốc chống loạn thần có thể làm trầm trọng thêm các rối loạn vận động ở bệnh nhân này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân có nguy cơ bị co giật, bao gồm cả những người có tiền sử động kinh, chấn thương đầu, gây tổn thương não, người bệnh nghiện rượu hoặc những người điều trị đồng thời với các loại thuốc có thể làm giảm ngưỡng co giật. Bệnh nhân cao tuổi nếu dùng thuốc có thể tăng nguy cơ co giật do sự gia tăng của các yếu tố kích thích.
  • Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Poziats 15mg ở phụ nữ có thai. Dị tật bẩm sinh ở thai nhi đã được báo cáo khi sử dụng thuốc. Sản phẩm này không nên được sử dụng trong thai kỳ trừ khi nhận thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Trẻ phải tiếp xúc với các thuốc chống loạn thần (bao gồm cả Aripiprazole) trong ba tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ bị các phản ứng không tốt như triệu chứng ngoại tháp hay biểu hiện hội chứng cai thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Aripiprazole và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Cho nên, cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Aripiprazole.
  • Aripiprazole có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận máy móc vì gây rối loạn vận động và thị giác, như các triệu chứng an thần quá mức, buồn ngủ, ngất, mờ mắt, nhìn đôi có thể xảy ra.

6. Tương tác với các thuốc khác

  • Các loại thuốc chuyển hoá chính qua CYP2D6, CYP3A4;
  • Ketoconazol, Quinin gây ức chế đào thải thuốc Aripiprazole, làm tăng nồng độ thuốc trong máu;
  • Carbamazepin làm giảm nồng độ đỉnh của thuốc Poziats 15mg trong máu.

Thuốc chống loạn thần Poziats 15mg là thuốc kê đơn và chỉ dùng khi được sự chỉ định của bác sĩ. Poziats có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ, cho nên trong quá trình dùng thuốc cần tái khám định kỳ và thông báo ngay với bác sĩ nếu thấy có bất thường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan