Công dụng của thuốc Sulpiride 50mg

Thuốc Sulpiride (hay còn gọi là Sulpirid) là một dẫn xuất thế của benzamid có tác dụng chống loạn tâm thần, chống trầm cảm, ức chế chọn lọc các thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4).

1. Thuốc Sulpiride 50mg là thuốc gì?

Thuốc Sulpiride được bào chế dưới dạng viên nén, viên nang cứng với hàm lượng Sulpiridee 25mg, 50mg, 200mg. Loại thuốc này thuốc nhóm chống loạn thần, có tác dụng an thần kinh và được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Điều trị một số thể lo âu ở người trưởng thành;
  • Điều trị các rối loạn hành vi, cảm xúc (kích động, tự làm tổn thương bản thân) ở trẻ em trên 6 tuổi hoặc người lớn;
  • Điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulpiride 50mg

2.1 Cách dùng thuốc Sulpiride 50mg 

Thuốc được dùng đường uống.  

2.2 Liều dùng thuốc Sulpiride 50mg   

Người lớn:  

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 - 400 mg/lần, ngày 2 lần. Điều chỉnh liều theo đáp ứng điều trị. Liều tối đa 800 mg/ngày.  
  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 - 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng liều theo đáp ứng điều trị. Liều tối đa 1200 mg/ lần, ngày uống 2 lần.  
  • Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp thường đáp ứng với liều 400 - 600 mg/lần, ngày uống 2 lần.  

Trẻ em trên 14 tuổi: Liều dùng khuyến cáo là 3-5mg/kg thể trọng/ngày

Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định

Người cao tuổi: Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu thấp hơn. Khởi đầu 50 - 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc chức năng thận.  

  • Clcr 30 - 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường hoặc tăng khoảng đưa liều gấp 1,5 lần.  
  • Clcr 10 - 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường hoặc tăng khoảng đưa liều 2 lần.  
  • Clcr < 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường hoặc tăng khoảng đưa liều 3 lần. 

Để có liều dùng chính xác tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của từng trường hợp, người dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. 


Thuốc Sulpiride 50mg được dùng qua đường uống
Thuốc Sulpiride 50mg được dùng qua đường uống

3. Thuốc Sulpiride 50mg tác dụng phụ như thế nào?

Trong một số trường hợp, thuốc Sulpiride 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn ngủ hoặc mất ngủ;
  • Rối loạn kinh nguyệt, vô kinh;
  • Tăng tiết sữa;
  • Đau thắt ngực, loạn nhịp tim;
  • Động kinh, kích động;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Khó tiêu;
  • Khô miệng;
  • Thở khò khè, cử động bất thường ở mặt và lưỡi;
  • Phát ban, bong da;
  • Xuất hiện mụn nhọt hoặc đau nhức ở vùng môi và miệng;
  • Có thể xảy ra hội chứng thần kinh ác tính.

Nếu dùng thuốc Sulpiride quá liều có thể gây sản sinh độc tính. Triệu chứng ngộ độc lâm sàng sẽ khác nhau tùy vào liều dùng:

  • Liều dùng từ 1-3g: gây ra trạng thái bồn chồn, tâm lý bất an, u ám;
  • Liều dùng từ 3-7g: có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp;
  • Liều dùng trên 7g: có thể làm hạ huyết áp và hôn mê;

Thông thường các triệu chứng trên sẽ giảm và mất dần sau vài giờ. Tuy nhiên trạng thái hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày sau khi sử dụng liều cao.

Sulpirid dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, ADR thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.  

Thường gặp  

  • TKTW: mất ngủ hoặc buồn ngủ.  

Nội tiết: tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.  

  • Tiêu hóa: táo bón, tăng enzym gan.  
  • Da, mô dưới da: phát ban da sần.  

Ít gặp  

  • TKTW: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson, loạn trương lực cơ cấp, tăng trương lực cơ.  
  • Tim mạch: khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh), hạ huyết áp tư thế.  
  • Máu và hệ tạo máu: giảm bạch cầu.  
  • Tiêu hóa: tăng tiết nước bọt.  

Hiếm gặp  

  • Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông, rối loạn cương dương, rối loạn cực khoái.  
  • TKTW: loạn vận động muộn, hội chứng an thần kinh ác tính.  
  • Tim mạch: rối loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất.  
  • Khác: hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật. 

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulpiride

Người bệnh có nguy cơ đột quỵ, cao tuổi có mắc chứng sa sút trí tuệ, tiền sử huyết khối do thuốc chống loạn thần, trẻ em, người bệnh không dung nạp galactose; đang sử dụng thuốc điều chị Parkinson nhóm đồng vận dopamine, thuốc có nguy cơ gây rối loạn nhịp tim, xoắn đỉnh; bệnh tim, Parkinson, suy thận, tiền sử co giật, động kinh, đái tháo đường.

Phụ nữ có thai: Thận trọng.

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng. 

Thuốc Sulpiride cũng chống chỉ định cho các trường hợp sau:

Ngoài ra thuốc Sulpiride cũng có thể khiến người dùng nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, vì thế nên che chắn và sử dụng kem chống nắng mỗi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.


Thuốc Sulpiride 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ hoặc mất ngủ
Thuốc Sulpiride 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ hoặc mất ngủ

5. Tương tác thuốc Sulpiride

Một số loại thuốc có thể sinh phản ứng tương tác với thuốc Sulpiride 50mg bao gồm:

  • Pramipexole, Levodopa, Ropinirole;
  • Sucralfate, Magie hydroxide;
  • Thuốc chống loạn nhịp tim như: Disopyramide, Amiodarone, Sotalol hoặc Quinidine;
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các rối loạn về tim như: Clonidine, Verapamil, Diltiazem hoặc Digitalis;
  • Thuốc điều trị nhiễm trùng như: Erythromycin Amphotericin, hoặc Pentamidine;
  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường như thuốc viên nén Metformin hoặc thuốc tiêm Insulin;
  • Thuốc điều trị các vấn đề về tâm thần, cảm xúc như Pimozide, Thioridazine, Fluoxetine, Lithi, Dosulepin;
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ như Nitrazepam, Diazepam và Temazepam;
  • Thuốc giảm đau mạnh như Codeine phosphate, Morphine và Dihydrocodeine;
  • Thuốc được dùng để điều trị sốc như Ephedrine, Adrenaline và Dobutamine;

Bài viết đã cung cấp những thông tin cần biết về thuốc Sulpiride 50mg chống loạn thần, trầm cảm. Hy vọng những thông tin trên giúp ích cho quý độc giả trong quá trình sử dụng thuốc để điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe