Công dụng thuốc Pemehope 100

Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về thuốc Pemehope 100 qua bài viết dưới đây.

1. Pemehope 100 là thuốc gì?

Thuốc Pemehope 100 được sản xuất bởi Công ty Glenmark Generics S.A và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN3 - 262 - 20. Thuốc Pemehope 100 có thành phần hoạt chất chính là Pemetrexed.

  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền, hàm lượng 100mg/ 15ml.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc Pemehope 100

Công dụng:

  • Pemetrexed là thuốc có cấu trúc tương tự acid folic và thuộc thuốc nhóm hóa trị gọi là folat antimetabolites. Cơ chế hoạt động của Pemetrexed là ức chế tổng hợp ba loại enzyme trong tổng hợp purine và pyrimidine, kết quả ngăn chặn sự hình thành DNA và RNA cần cho sự sinh trưởng của tế bào bình thường cũng như tế bào ung thư.
  • Pemetrexed chuyển thành dạng hoạt động dễ dàng hơn trong tế bào ung thư so với tế bào bình thường. Điều này dẫn đến nồng độ dạng hoạt động của thuốc cao hơn và tác dụng dài hơn trong tế bào ung thư, kết quả là sự phân chia của các tế bào ung thư giảm trong khi các tế bào bình thường chỉ bị ảnh hưởng nhẹ.

Dược động học:

  • Tỉ lệ liên kết của Pemetrexed với protein huyết tương khoảng 81%, sự kết hợp này không bị ảnh hưởng bởi tình trạng suy thận. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng của thuốc là 9lít/ m2.
  • Pemetrexed ít được chuyển hóa qua gan.
  • Pemetrexed được bài tiết chủ yếu qua thận.
  • Các đặc tính dược động học của Pemetrexed không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cisplatin cũng như acid folic dùng đường uống và vitamin B12 tiêm bắp.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pemehope 100

Thuốc Pemehope 100 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Kết hợp với cisplatin trong điều trị ban đầu ung thư phổi tế bào lớn không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc đã di căn.
  • Điều trị duy trì trong ung thư phổi tế bào lớn không phải tế bào vảy có tăng sinh tại chỗ hoặc đã di căn mà không đáp ứng sau 4 chu kỳ platin.
  • Điều trị đơn độc trong ung thư phổi tế bào lớn không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc đã di căn sau các đợt hóa trị liệu trước đó.
  • U trung biểu mô: Kết hợp với cisplatin trong u trung biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật loại bỏ.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Pemehope 100 trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Pemehope 100.
  • Dùng đồng thời với vaccin sốt vàng.
  • Không điều trị Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Pemehope 100

Để sử dụng thuốc Pemehope 100 an toàn và hiệu quả, người bệnh chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ liều lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng của Pemehope 100 hoặc ngừng thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc Pemehope 100 với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Khi phối hợp với Cispatin:
  • Liều khuyến cáo của Pemehope 100 là 500mg/ m2 truyền tĩnh mạch trên 10 phút vào ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu truyền sau khi truyền xong Pemehope 100 khoảng 30 phút.
  • Bù nước cho bệnh nhân trước, sau quá trình trị liệu bằng Cispatin.
  • Đơn trị liệu: Liều khuyến cáo là 500mg/ m2 truyền tĩnh mạch trên 10 phút vào ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày.
  • Điều trị dự phòng:
  • Để giảm tỉ lệ và mức độ trầm trọng của các tác dụng phụ trên da: Dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng thuốc Pemehope 100, liều lượng tương đương 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ ngày.
  • Để giảm độc tính của Pemetrexed: Khi điều trị cần bổ sung acid folic đường uống hoặc multi vitamin có chứa Acid folic (350μg - 1mg). Liều tối thiểu là 5 lần Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị, tiếp tục uống acid folic trong suốt quá trình điều trị và 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.
  • Bệnh nhân cũng cần được bổ sung vitamin B12 (1mg) tiêm trong tuần trước khi dùng liều Pemehope 100 đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Hoặc có thể tiêm vitamin B12 cùng ngày với Pemehope 100.

Cách dùng:

  • Thuốc Pemehope 100 được bào chế dưới dạng bột pha tiêm và dùng theo đường tiêm, truyền.

Xử trí khi quên liều thuốc Pemehope 100:

  • Chỉ dùng thuốc Pemehope 100 theo liệu trình của bác sĩ và được thực hiện tại cơ sở y tế chuyên khoa.

Xử trí khi quá liều thuốc Pemehope 100:

  • Khi nghi ngờ bệnh nhân quá liều hoặc có dấu hiệu nguy hiểm khác, cần nhanh chóng thông báo với nhân viên y tế để được hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc Pemehope 100, người bệnh cần được điều trị triệu chứng và nâng đỡ thích hợp.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pemehope 100

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Pemehope 100 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, viêm kết mạc, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm họng, chán ăn, táo bón, tiêu chảy không do viêm đại tràng, mệt mỏi, bệnh thần kinh - giác quan, phát ban, bong vảy, mệt.
  • Thường gặp: Khó tiêu, ợ nóng, nôn, viêm kết mạc, viêm miệng, tiêu chảy, sốt, mất nước, rối loạn vị giác, tăng creatinin, giảm độ thanh thải creatinin, phát ban, rụng tóc, ngứa, nhiễm trùng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Pemehope 100. Nếu người bệnh gặp những tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp hoặc không có trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được xử trí.

6. Tương tác thuốc

Để tránh xảy ra hiện tượng tương tác thuốc, bệnh nhân cần cho bác sĩ biết về tất cả thuốc đang điều trị.

Các thuốc có tương với Pemehope 100 đã được nghiên cứu là:

  • Thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải của Pemehope 100 khi kết hợp.
  • Các thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể làm kéo dài độ thanh thải của Pemehope 100 khi kết hợp.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (như Ibuprofen > 1600mg/ ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ ngày) khi kết hợp với Pemehope có thể làm giảm độ thanh thải và tăng tác dụng phụ của thuốc Pemehope 100.
  • Probenecid: Làm chậm thải trừ pemetrexed khi kết hợp.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Pemehope 100

  • Sử dụng thuốc trong thai kỳ: Có bằng chứng liên quan đến ảnh hưởng xấu đến thai nhi ở người. Tuy nhiên, do lợi ích điều trị, sử dụng Pemehope 100 trong thai kỳ có thể được chấp thuận trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc bệnh trầm trọng mà các thuốc khác không thể sử dụng được hoặc không có hiệu quả.
  • Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể vào cơ thể trẻ thông qua sữa mẹ. Không tiếp tục điều trị Pemehope 100 trong thời kỳ cho con bú.
  • Khuyến cáo không sử dụng thuốc Pemehope 100 với vacxin sống giảm độc lực, nên dùng vacxin bất hoạt.
  • Pemehope 100 không được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
  • Pemehope 100 gây ức chế tủy xương với giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi suy tủy trong suốt quá trình điều trị và ngưng điều trị cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối ≥ 1500 tế bào/ mm3 và tiểu cầu ≥ 100000 tế bào/ mm3.
  • Không sử dụng thuốc Pemehope 100 ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/ phút.
  • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ với độ thanh thải creatinin từ 45 - 79ml/ phút nên tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid trước, trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemehope 100.
  • Cần ngưng sử dụng thuốc kháng viêm không steroid ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemehope 100.
  • Nam giới khi đang sử dụng thuốc Pemehope 100 không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị vì thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemehope 100 có thể gây vô sinh không phục hồi ở nam giới.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Pemehope 100 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi khô ráo, thoáng mát (độ ẩm dưới 80%), tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh mạnh, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Pemehope 100 tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi, tránh chúng không biết nuốt phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Pemehope 100 đã hết hạn hoặc có biểu hiện thay đổi màu sắc, bao bì rách nát, không còn nguyên tem nhãn niêm phong.
  • Không vứt thuốc Pemehope 100 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

62 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pemehope 500
    Công dụng thuốc Pemehope 500

    Pemehope 500 có hoạt chất chính là Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri), thuộc nhóm thuốc chống ung thư. Pemehope 500 là thuốc dùng điều trị ung thư phổi, u trung biểu mô hiệu quả, thuốc được bào chế dưới dạng ...

    Đọc thêm
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm