Công dụng thuốc Nexcix

Thuốc Nexcix được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần gồm Spiramycin và Metronidazol. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm trùng răng miệng.

1. Công dụng thuốc Nexcix

Mỗi viên thuốc Nexcix có thành phần gồm: Spiramycin 750.000 IU và Metronidazol 125mg. Trên thị trường hiện có cả dòng thuốc Nexcix Plus với thành phần gồm: Spiramycin 1.500.000 IU và Metronidazol 250mg. Bài viết này chủ yếu đề cập tới thuốc Nexcix.

Thuốc Nexcix được phối hợp Spiramycin và Metronidazol, cho tác dụng chống lại các vi khuẩn kỵ khí, có hiệu quả trong điều trị tình trạng nhiễm khuẩn răng miệng. Cụ thể, Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn chặn quá trình tổng hợp protein, ức chế sự tăng trưởng tế bào của vi khuẩn. Còn Metronidazol là 1 dẫn xuất thuộc nhóm 5-nitroimidazol, có hoạt tính chống lại các vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh.

Chỉ định sử dụng thuốc Nexcix: Điều trị tình trạng nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính, tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm miệng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Nexcix:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với thành phần của thuốc, kể cả các macrolid và imidazol khác;
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ và bà mẹ đang cho con bú.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Nexcix

Người bệnh uống nguyên viên thuốc Nexcix với một ít nước. Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc Nexcix nên người bệnh cần uống thuốc cách xa bữa ăn.

Liều dùng của thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định theo tình trạng bệnh cũng như độ tuổi. Cụ thể:

  • Người lớn: Dùng liều 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày;
  • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: Dùng liều 1 viên/lần x 3 lần/ngày;
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Dạng bào chế và hàm lượng thuốc không phù hợp với nhóm đối tượng này.

Khi sử dụng thuốc Nexcix quá liều, người bệnh có biểu hiện buồn nôn, nôn ói, mất điều hòa, co giật và viêm dây thần kinh ngoại biên. Lúc này, bệnh nhân được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ vì hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

3. Tác dụng phụ của thuốc Nexcix

Khi sử dụng thuốc Nexcix, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ liên quan tới thành phần thuốc. Cụ thể:

  • Spiramycin: Tác dụng phụ thường gặp gồm buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy và khó tiêu. Đôi khi, bệnh nhân bị mệt mỏi, đổ mồ hôi, ban da, chảy máu cam, viêm kết tràng cấp, nổi mày đay, ngoại ban. Người bệnh có thể xảy ra phản ứng phản vệ, bội nhiễm do sử dụng Spiramycin hằng ngày (hiếm gặp);
  • Metronidazol: Tác dụng phụ chủ yếu phụ thuộc vào liều dùng thuốc. Tác dụng phụ thường gặp gồm rối loạn tiêu hóa (đặc biệt là buồn nôn và miệng có vị kim loại khó chịu). Đôi khi, người bệnh bị nôn ói, đau thượng vị, tiêu chảy, đau bụng, táo bón,... Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị mất bạch cầu hạt, nhức đầu, cơn động kinh, ban da, nước tiểu sẫm màu (hiếm khi). Nên ngưng dùng thuốc nếu người bệnh bị lú lẫn, chóng mặt, mất điều hòa.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Nexcix, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ điều trị để nhận được lời khuyên thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Nexcix

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Nexcix:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Nexcix ở người bệnh rối loạn chức năng gan;
  • Thành phần Metronidazol trong thuốc Nexcix có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác, dẫn tới phản ứng kiểu disulfiram nhẹ như nhức đầu, buồn nôn, nôn ói, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, co cứng bụng;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Nexcix cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm ruột kết mạn tính;
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim giải phóng chậm nên có thể gây độc cho người cao tuổi, người nhu động ruột chậm;
  • Không nên uống thuốc khi nằm;
  • Thuốc Nexcix đi qua nhau thai. Có một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ sinh quái thai nếu dùng thuốc Nexcix trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Vì vậy, phụ nữ mang thai tốt nhất không nên dùng thuốc, nếu có phải được bác sĩ cho phép;
  • Thuốc Nexcix khuếch tán vào sữa mẹ. Vì vậy, bà mẹ nếu dùng thuốc này cần ngưng cho con bú.

5. Tương tác thuốc Nexcix

Một số tương tác thuốc của Nexcix gồm:

  • Spiramycin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống. Do đó, người bệnh cần được bác sĩ thông báo và lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp hơn;
  • Metronidazol làm tăng tác dụng của warfarin và phenytoin do khả năng ức chế sự chuyển hóa các thuốc này qua enzyme CYP2C9;
  • Metronidazol ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4 chủ yếu ở ruột nên làm tăng nồng độ của các thuốc như cyclosporin, tacrolimus và quinidin nếu sử dụng đồng thời;
  • Sử dụng đồng thời Metronidazol và disulfiram sẽ gây độc thần kinh với biểu hiện loạn thần, lú lẫn;
  • Sử dụng đồng thời Metronidazol với alcol gây hiệu ứng antabuse với biểu hiện da nóng, đỏ, tim đập nhanh, nôn mửa;
  • Dùng đồng thời Metronidazol với phenobarbital sẽ làm tăng chuyển hóa và tăng thải trừ thành phần Metronidazol;
  • Metronidazol làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc;
  • Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ vecuronium nếu sử dụng đồng thời.

Trong quá trình sử dụng thuốc Nexcix, bệnh nhân nên tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Đồng thời, người bệnh cần báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh lý và các loại thuốc mình đang dùng để được tư vấn điều chỉnh cho phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Spiranisol
    Công dụng thuốc Spiranisol

    Thuốc Spiranisol được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng (áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt), dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng. Vậy cách sử dụng thuốc Spiranisol như thế nào? Cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ziusa
    Công dụng thuốc Ziusa

    Thuốc Ziusa với thành phần chính là Azithromycin 600mg dưới dạng Azithromycin TM granules 7,5% w/w. Thuốc được chỉ định điều trị những người bệnh mắc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Dưới đây là một số ...

    Đọc thêm
  • Erymekophar
    Tác dụng của thuốc Erymekophar

    Thuốc Erymekophar 250mg được dùng để điều trị nhiễm trùng tai - mũi - họng, phế quản và phổi, da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng miệng, tiết niệu, sinh dục, dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp ...

    Đọc thêm
  • cadirogyn
    Công dụng thuốc Cadirogyn

    Nhiễm khuẩn răng miệng là bệnh lý thường gặp ở cả trẻ em và người lớn. Tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính tái phát này gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và chất lượng cuộc ...

    Đọc thêm
  • cefazoline 400 mg
    Công dụng thuốc Cefazoline 400 mg

    Thuốc Cefazoline là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và nấm, chống nhiễm khuẩn nên được chỉ định trong nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn răng miệng, một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và ...

    Đọc thêm