Công dụng thuốc Lamzidocom

Thuốc Lamzidocom là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là 2 hoạt chất Lamivudin và Zidovudin. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm HIV, tăng khả năng miễn dịch.

1. Thuốc Lamzidocom là thuốc gì?

Thuốc Lamzidocom thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Là thuốc kháng virus kết hợp dùng chỉ định cho điều trị nhiễm HIV, làm tăng khả năng miễn dịch.

Thuốc Lamzidocom được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Có quy cách đóng gói là hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 60 viên.

Thành phần chính có trong thuốc là 2 hoạt chất Lamivudin 150mg và Zidovudin 300mg. Các thành phần tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2. Thuốc Lamzidocom có tác dụng gì?

Lamzidocom là thuốc kết hợp 2 hoạt chất Lamivudin và Zidovudin. Lamivudin và Zidovudin là các chất tương tự nucleosid đều có hoạt tính kìm virus HIV typ và 2 (HIV - 1, HIV - 2). Sự phối hợp 2 chất cho thấy có tác dụng hiệp lực và giảm bớt sự đề kháng thuốc, làm giảm khoảng 10 lần mật độ virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn 1 năm. Ngoài ra, hoạt chất Lamivudin còn giúp kháng virus viêm gan B (HBV).

Chỉ định thuốc Lamzidocom:

Lamzidocom là thuốc kháng virus kết hợp dùng chỉ định cho điều trị nhiễm HIV, làm tăng khả năng miễn dịch cho các đối tượng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

3. Cách sử dụng thuốc Lamzidocom:

3.1. Cách sử dụng thuốc Lamzidocom:

Người bệnh sử dụng thuốc Lamzidocom qua đường uống.

3.2. Liều dùng thuốc Lamzidocom:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 1 viên, 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em: Tùy theo cân nặng cơ thể như sau:
    • Cân nặng từ 21 - 30 kg: Uống 1⁄2 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối, trường hợp không dung nạp tốt có thể dùng 1⁄2 viên, 3 lần mỗi ngày.
    • Cân nặng từ 14 - 21 kg: Uống 1⁄2 viên, 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ.
    • Cân nặng dưới 14 kg: Không dùng dạng thuốc kết hợp Lamzidocom cho đối tượng này.
  • Bệnh nhân suy thận: Tránh dùng dạng thuốc kết hợp cho người suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 50 ml/phút và khuyến cáo nên dùng Lamivudin và Zidovudin riêng lẻ để tùy trường hợp có thể điều chỉnh liều cho thích hợp.
  • Bệnh nhân suy gan: Cần chỉnh liều Zidovudin, khuyến cáo dùng thuốc Lamivudin và Zidovudin riêng lẻ ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người bệnh thiếu máu hoặc giảm bạch cầu hạt: Nên dùng 2 thuốc riêng lẻ để có thể điều chỉnh liều Zidovudin cho thích hợp.

Những thông tin về liều lượng sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thể sử dụng một cách chính xác nhất, người bệnh cần tham khảo chỉ dẫn của dược sĩ chuyên môn hoặc bác sĩ.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều:

Nếu quên liều Lamzidocom, bổ sung ngay khi nhớ ra. Thông thường có thể uống các thuốc trong khoảng 1 - 2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo theo đúng chỉ dẫn của dược sĩ chuyên môn hoặc bác sĩ phụ trách điều trị. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều tại cùng thời điểm uống.

Quá liều:

Có rất ít thông tin đối với quá liều thuốc Lamivudin, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Chưa có tài liệu cụ thể về cách loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu.

Một số tài liệu báo cáo các trường hợp quá liều Zidovudin cấp ở trẻ em và người lớn cho thấy rằng các triệu chứng gồm buồn nôn, nôn. Thay đổi về máu thường là không nặng và trong thời gian ngắn. Một số người bệnh có những triệu chứng thần kinh trung ương không đặc biệt như đau đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ, ngủ lịm và lú lẫn.

Xử trí khi dùng quá liều:

Khi xuất hiện triệu chứng hay bất cứ nghi ngờ nào về việc việc sử dụng quá liều Lamzidocom, cần ngưng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.

Các biện pháp áp dụng: Rửa dạ dày hoặc tăng thải trừ bằng nhiều liều than hoạt có thể có hiệu quả. Điều trị hỗ trợ bằng truyền máu, kết hợp dùng vitamin B12 giúp cho phòng thiếu máu, điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Lorazepam.

3.4. Chống chỉ định thuốc Lamzidocom:

Chống chỉ định thuốc Lamzidocom trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất Lamivudin, Zidovudin hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bạch cầu trung tính dưới 0,75 x 109/lít hoặc hemoglobin thấp dưới 75g/lít.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Lamzidocom

4.1 Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Lamzidocom:

  • Đối với tất cả bệnh nhân nên thận trọng khi dùng thuốc Lamzidocom, đặc biệt ở phụ nữ béo phì, bị bệnh gan hay có nguy cơ bị bệnh gan, người suy thận và người cao tuổi.
  • Trẻ em có tiền sử bị viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin riêng lẻ để có thể chỉnh liều cho thích hợp theo sự chỉ dẫn của dược sĩ chuyên môn hoặc bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền căn bị xơ gan do viêm gan siêu vi B mãn, vì nếu ngưng chỉ định Lamivudin thì có nguy cơ bị viêm gan tái phát.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Dùng thận trọng cho đối tượng này vì thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Khi dùng cho các đối tượng cần phải chỉnh liều thì nên chỉ định 2 loại thuốc Lamivudin và Zidovudin riêng lẻ để có thể chỉnh liều cho thích hợp theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Nên tránh dùng cùng lúc Lamivudin và Stavudine.
  • Nên lưu ý cho bệnh nhân rằng trị liệu với thuốc này không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV cho người khác do tiếp xúc tình dục hay nhiễm qua đường đường máu.
  • Cần theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, các xét nghiệm về diễn biến của HIV để thay đổi chế độ điều trị khi cần.

4.2 Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Lamzidocom:

Khi sử dụng thuốc Lamzidocom có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn sau đây:

Do Lamivudin:

  • Nhức đầu, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.
  • Bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ, đau khớp.
  • Triệu chứng sổ mũi, ho.
  • Phát ban.
  • Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
  • Tăng AST, ALT.
  • Hiếm gặp: Viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết.

Do Zidovudin:

  • Thiếu máu hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Phát ban, nhiễm sắc tố móng, rụng lông tóc, hoại tử biểu bì.
  • Hội chứng viêm đa cơ.

4.3 Tương tác, tương kỵ thuốc Lamzidocom:

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Lamzidocom với rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men, thuốc lá.

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận vì Trimethoprim/ Sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin lên 44%, do có cùng cơ chế thải trừ.

Zidovudin có tác dụng tương phản in - vitro với Ribavirin, Stavudine, do đó nên tránh dùng kết hợp.

Dùng kết hợp Zidovudin với Rifampicin làm giảm sinh khả dụng của Zidovudin từ 4 - 48%.

Dùng cùng lúc với các thuốc độc với thận, độc với tế bào hoặc thuốc gây suy tủy như Dapson, Pyrimethamine, Ganciclovir, Flucytosin làm tăng nguy cơ phản ứng có hại.

Dùng cùng lúc Paracetamol làm tăng tai biến về máu, tăng nguy cơ thiếu máu.

4. 4 Bảo quản thuốc Lamzidocom:

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, tránh ẩm, để ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Lamzidocom. Thuốc Lamzidocom là thuốc kê đơn nên bệnh nhân không tự ý dùng và ngưng thuốc nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị.

28 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Mebipharavudin
    Công dụng thuốc Mebipharavudin

    Thuốc Mebipharavudin được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • abalam
    Công dụng thuốc Abalam

    Thuốc Abalam được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Hetero Labs Limited, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy thuốc Abalam có tác dụng gì và được sử dụng trong ...

    Đọc thêm
  • thuốc Lamzitrio
    Công dụng thuốc Lamzitrio

    Thuốc Lamzitrio chứa các hoạt chất bao gồm Lamivudine 150mg, Nevirapine 200mg và Zidovudine 300mg được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim. Lamitrio thuộc nhóm thuốc thuốc ức chế men (enzyme) và sao chép ngược nucleotide. Vậy ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Afstyla
    Thuốc Afstyla: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Afstyla được sử dụng để kiểm soát và ngăn chặn các đợt chảy máu ở những người có yếu tố VIII (hemophilia A) ở mức thấp. Thuốc này cũng được sử dụng ở những bệnh nhân này trước khi ...

    Đọc thêm
  • Phesgo
    Công dụng thuốc Phesgo

    Thuốc Phesgo với hai hoạt chất chính là Pertuzumab và Trastuzumab được sử dụng để điều trị bệnh ung thư vú HER 2 dương tính giai đoạn sớm hoặc đã di căn đến các cơ quan khác. Thuốc Phesgo được ...

    Đọc thêm