Công dụng thuốc Hasalfast

Hasalfast là thuốc được chỉ định cho các trường hợp cần điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi. Để tìm hiểu thêm thông tin về thành phần, cách dùng, công dụng thuốc Hasalfast, mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay sau đây.

1. Thuốc Hasalfast là thuốc gì?

Thuốc Hasalfast thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm. Hasalfast có thành phần chính là Fexofenadine hydrochlorid, được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm - Việt Nam. Hasalfast được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

2. Công dụng thuốc Hasalfast

Thuốc Hasalfast được chỉ định cho các trường hợp sau đây:

  • Người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi cần điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Những triệu chứng được điều trị mang lại hiệu quả cao như: Chảy nước mũi, sổ mũi, hắt hơi, ngứa họng, ngứa vòm miệng, ngứa mắt, mắt đỏ và chảy nước mắt.

3. Liều lượng và cách dùng

3.1. Liều dùng

Thuốc được dùng chủ yếu để điều trị vác triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa với liều lượng cụ thể như sau:

  • Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Sử dụng liều 60mg x 2 lần/ ngày hoặc liều 180mg x 1 lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị suy thận: Sử dụng liều khởi đầu là 60mg x 1 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ từ 6 - 11 tuổi: Sử dụng liều 30mg x 2 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ bị suy thận: Sử dụng với liều khởi đầu là 30mg x 1 lần/ ngày.

Trường hợp nổi mề đay tự phát mạn tính: Đối với người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi: Sử dụng liều 60mg x 2 lần/ ngày.

  • Đối với bệnh nhân bị suy thận: Sử dụng với liều khởi đầu là 60mg x 1 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ từ 6 - 11 tuổi: Sử dụng liều 30mg x 2 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em bị suy thận: Sử dụng với liều khởi đầu là 30mg x 1 lần/ ngày.

3.2. Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tốt nhất nên sử dụng fexofenadine hydrochloride cách ít nhất 2 giờ đối với các loại thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hoặc magnesi.

4. Lưu ý khi sử dụng

4.1. Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định đối với bất cứ trường hợp nào có tiền sử dị ứng, quá mẫn cảm với fexofenadine hydrochloride hoặc bất cứ thành phần hoạt chất, tá dược nào có trong thuốc.

4.2. Tác dụng phụ

Tần suất xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn, bao gồm cả buồn ngủ, ngủ gà không phụ thuộc vào liều lượng và tương tự giữa các phân nhóm được chia theo độ tuổi, chủng tộc hay giới tính.

Một số tác dụng phụ thường gặp phải kể đến như: Nhiễm virus cảm, cúm (chiếm 2.5%), buồn nôn (chiếm 1.6%), đau bụng kinh (chiếm (1.5%), buồn ngủ, ngủ gà (chiếm 1.3%), chứng khó tiêu (chiếm 1.3%), cảm giác mệt mỏi, uể oải (chiếm 1.3%).

4.3. Tương tác thuốc

  • Fexofenadine hydrochloride hoàn toàn không qua chuyển hoá ở gan, vì thế nên không gây ra tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
  • Khi sử dụng kết hợp fexofenadine hydrochloride cùng erythromycin hoặc ketoconazole có thể gây tăng nồng độ fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lên gấp 2 - 3 lần. Thế nhưng sự gia tăng này lại không gây ra ảnh hưởng trên khoảng QT, đồng thời khi so sánh với các loại thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tình trạng gia tăng của bất cứ phản ứng phụ nào.
  • Fexofenadine hydrochloride không làm ảnh hưởng tới dược động học của ketoconazole hoặc của erythromycin.
  • Không xảy ra tương tác giữa fexofenadine hydrochloride với omeprazol.
  • Thuốc kháng acid chứa gel nhôm hay magnesi có khả năng làm giảm độ sinh khả dụng của hoạt chất fexofenadine hydrochloride.

4.4. Thận trọng khi sử dụng

  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có nguy cơ về bệnh tim mạch hoặc từng có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Không nên dùng thêm bất cứ loại thuốc kháng histamin nào khác khi đang điều trị bằng fexofenadin.
  • Cần thận trọng khi sử dụng và điều chỉnh liều lượng thích hợp đối với người bệnh có chức năng thận suy giảm, bởi nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ tăng do thời gian bán thải kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên), bởi thường gây ra tình trạng suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Cần dừng sử dụng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm ở trên da.
  • Fexofenadin tuy ít gây ra cảm giác buồn ngủ, thế nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng cho người phải lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Hiện vẫn chưa rõ thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không, chính vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú, để tránh gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của trẻ.
  • Do chưa có báo cáo đầu đủ về tác động của fexofenadin đối với phụ nữ mang thai, vì vậy trước khi dùng thuốc cho bà bầu cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.

Trên đây là những thông tin về thành phần, công dụng thuốc Hasalfast cũng như cách dùng và tác dụng của thuốc. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và giúp bạn có cách dùng thuốc an toàn, hiệu quả nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan