Công dụng thuốc Fudplasma

Fudplasma được sử dụng phổ biến trong các trường hợp mệt mỏi, suy nhược cơ thể, thiếu dinh dưỡng sau phẫu thuật hay bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em trong giai đoạn phát triển... Nắm được những thông tin cơ bản về thành phần, công dụng và liều dùng của thuốc Fudplasma sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị, đồng thời phòng tránh các tác dụng phụ của thuốc.

1. Fudplasma là thuốc gì ?

Thuốc Fudplasma được bào chế dưới dạng viên nang mềm chứa những loại Vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, bao gồm:

  • Vitamin E (hay Tocopherol acetat) hàm lượng 15 IU.
  • Vitamin B1 (hay Thiamin nitrat) hàm lượng 5 mg.
  • Vitamin B2 (hay Riboflavin) hàm lượng 3 mg.
  • Vitamin B6 (hay Pyridoxin HCL) hàm lượng 6 mg.
  • Vitamin PP (hay Nicotinamid) hàm lượng 10 mg.
  • Acid Glycerophosphic hàm lượng 5 mg.
  • Canxi (dạng Calcium glycerophosphate) hàm lượng 5 mg.
  • Lysine HCL hàm lượng 75 mg.
  • Tá dược: Dầu cọ, dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Propylparaben, Methylparaben, Vanillin, Màu nâu Brown, Màu Black PN, Oxyd sắt nâu. Vừa đủ 1 viên nang mềm.

Trong đó:

Vitamin E hay còn được gọi là Tocopherol acetat bản chất là 8 chất chống Oxy hoá hoà tan trong chất béo, có tác dụng ức chế các gốc tự do gây hại cho quá trình trao đổi chất của cơ thể. Công dụng chính của Vitamin E là làm mịn da, hạn chế nếp nhăn, giảm tóc khô và gãy rụng, ngoài ra hoạt chất này còn có thể giúp ích cho sự phát triển của thai nhi, hạn chế teo tinh hoàn, giảm tỷ lệ sinh non và sảy thai. Vitamin E có trong một số loại thực phẩm như dầu hạt bông, dầu hướng dương, dầu mầm lúa mì, ngũ cốc và trứng.

Vitamin B1 được chuyển hoá thành Thiamin Phosphat sau khi được hấp thụ vào cơ thể. Hoạt chất này tham gia vào các quá trình chuyển hoá của cơ thể, kết quả là giúp cơ thể giảm mệt mỏi, trầm cảm, kích thích hoạt động tiêu hoá, tăng cường sự tập trung, nuôi dưỡng hệ thần kinh và tim mạch, tăng cường hoạt động cơ bắp.

Vitamin B2 tham gia vào quá trình chuyển hoá Acid amin, PurinLipid, đồng thời tham gia vào quá trình tạo năng lượng của tế bào, hỗ trợ tạo máu thông qua chức năng tăng tạo tế bào hồng cầu. Ngoài ra, Vitamin B2 còn dùng trong hỗ trợ điều trị các trường hợp nhiễm trùng, chấn thương nặng, hay các bệnh lý ở đường ruột như tiêu chảy kéo dài...

Vitamin B6 được chuyển hoá thành Pyridoxin Phosphat sau khi được hấp thu vào cơ thể. Hoạt chất này có vai trò trong quá trình chuyển hóa Glucid, Protein và Lipid, đồng thời hỗ trợ hệ miễn dịch, tham gia tổng hợp Acid Gamma Aminobutyric (GABA) của hệ thần kinh trung ương và ổn định sức khỏe của tế bào hồng cầu thông qua tham gia tổng hợp Hemoglobin.

Vitamin PP sau khi được hấp thu vào cơ thể có thể chuyển hoá thành Nicotinamid Adenin Dinucleotid Phosphat (NADP) hay Nikotinamid Adenin Dinukleotid (NAD), hai hoạt chất có vai trò như một Coenzym tham gia xúc tác phản ứng oxi hoá khử cho quá trình hô hấp tế bào, chuyển hoá Hydrat carbon, Acid amin hay Acid béo.

Canxi hay Calcium glycerophosphate là hoạt chất quan trọng tham gia vào quá trình thành tạo xương, khớp, sụn và răng, giúp bảo vệ sự bền vững và toàn vẹn của những tế bào tại xương khớp, sụn và răng. Ngoài ra, Canxi còn tham gia vào một số hoạt động của cơ tim, quá trình chuyển hóa tế bào, thần kinh cơ và đông máu. Ở trẻ em, Canxi là một chất rất cần thiết cho sự phát triển xương khớp, tăng cường miễn dịch và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.

Lysine HCL là một loại Acid amin cần thiết cho sự tăng trưởng của cơ bắp.

2. Thuốc Fudplasma có tác dụng gì ?

Thuốc Fudplasma được sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi và thiếu dưỡng chất trong thực đơn hằng ngày.
  • Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng sau phẫu thuật.
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ đang mang thai hoặc người đang cho con bú.
  • Bổ sung Vitamin và khoáng chất thiết yếu cho trẻ biếng ăn, còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn hay trẻ đang trong giai đoạn phát triển.
  • Tăng cường đề kháng và hỗ trợ phục hồi sức khỏe nhanh chóng sau thời gian mắc bệnh.

3. Chống chỉ định sử dụng Fudplasma

Fudplasma chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fudplasma.
  • Dị ứng quá mẫn với các thuốc có chứa Vitamin E, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP, Canxi.
  • Người bị bệnh tăng Canxi máu hay được dùng các thuốc khác có chứa Canxi.
  • Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng tiến triển, tụt huyết áp nặng, xuất huyết động mạch hay bệnh gan nặng.

4. Cách sử dụng và liều dùng Fudplasma

Người lớn hay trẻ ≥ 5 tuổi:

  • Liều: Uống 1 - 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

Trẻ em 1 – 5 tuổi:

  • Liều: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

Có thể tăng hoặc giảm liều cho từng trường hợp khác nhau nhưng phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Khuyến cáo:

  • Dùng thuốc Fudplasma sau bữa ăn.
  • Không tự nâng, giảm liều dùng hay cách sử dụng thuốc Fudplasma khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fudplasma

5.1 Tác dụng không mong muốn của thuốc Fudplasma

Sử dụng các thuốc chứa Vitamin và khoáng chất rất ít xảy ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Fudplasma với liều cao có thể gây ra những triệu chứng sau:

  • Vitamin E: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nứt gai lưỡi, chóng mặt, hoa mắt và viêm thanh quản.
  • Vitamin B1: Thường hiếm gặp các tác dụng phụ, tuy nhiên có thể gặp phải các triệu chứng như Ra mồ hôi nhiều, sốc phản vệ, tăng huyết áp cấp, khó thở, ban da, ngứa và mày đay.
  • Vitamin B2: Sử dụng Fudplasma với liều cao có thể làm nước tiểu màu vàng nhạt từ đó làm sai lệch các thông số trong xét nghiệm nước tiểu.
  • Vitamin B6: Tê cóng bàn tay và bàn chân, dáng đi không vững là những dấu hiệu có thể gặp khi dùng quá 200mg Vitamin B6 trong một ngày.
  • Vitamin PP: Thường không gây độc, tuy nhiên có thể gặp các triệu chứng buồn nôn, ngứa, đỏ bừng mặt và cổ, đau da và cảm giác rát bỏng.
  • Canxi: Chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, đầy hơi và táo bón.

Ngừng sử dụng thuốc Fudplasma sau khi phát hiện các triệu chứng trên hoặc bất kỳ những phản ứng bất thường khác. Bệnh nhân và người nhà nên thông báo với bác sĩ về những bất thường gặp phải sau khi sử dụng Fudplasma và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời

5.2 Lưu ý sử dụng thuốc Fudplasma ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Fudplasma cho những người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, vàng da, các bệnh gan khác, bệnh túi mật, viêm khớp do gút hay đái tháo đường.
  • Phụ nữ có thai:
  • Vitamin E: Lượng Vitamin E ít ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi, tuy nhiên chỉ cần bổ sung Vitamin E bằng thuốc nếu trong chế độ ăn hằng ngày không thể bổ sung đủ nhu cầu cho bà mẹ.
  • Các loại Vitamin nhóm B và Vitamin PP sử dụng ở liều khuyến cáo không có bằng chứng gây hại cho phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
  • Các hoạt chất trong thuốc Fudplasma đều có thể đi qua sữa mẹ và cung cấp lượng Vitamin và khoáng chất cho bé. Sử dụng thuốc Fudplasma ở liều khuyến cáo không ghi nhận những tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
  • Người làm nghề lái xe hay vận hành máy móc ít gặp phải những tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Fudplasma.

6. Tương tác thuốc Fudplasma

Tương tác của thuốc Fudplasma với các thuốc khác:

  • Tránh sử dụng Vitamin E và Vitamin K vì có thể làm tăng thời gian đông máu.
  • Hoạt chất Vitamin B6 có trong thuốc Fudplasma làm giảm tác dụng của thuốc Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
  • Vitamin B6 liều 200 mg/ngày có thể làm giảm hấp thu PhenobarbitalPhenytoin.
  • Vitamin B6 dùng chung với các thuốc tránh thai có thể làm giảm tác dụng phụ trầm cảm ở phụ nữ.
  • Các thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu Vitamin B6.
  • Các thuốc như Probenecid, Chlorpromazine, Imipramine, AdriamycinAmitriptylin có thể làm giảm hấp thu Vitamin B2.
  • Dùng chung Vitamin PP và thuốc Chẹn Alpha – adrenergic làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Dùng chung Vitamin PP và thuốc ức chế men khử HMG – CoA có thể gây tiêu huỷ cơ vân.
  • Dùng chung Vitamin PP và thuốc Carbamazepin làm tăng nồng độ thuốc Carbamazepin trong máu.
  • Thuốc Thiazide, Chlorthalidone, Ciprofloxacin, Loperamid làm ức chế thải trừ Canxi qua thận.

Tương tác thuốc với đồ uống:

  • Rượu gây cản trở sự hấp thu Vitamin B2 ở ruột.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, công dụng, liều dùng, cách sử dụng, chống chỉ định và tác dụng không mong muốn của thuốc Fudplasma. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc Fudplasma.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

126 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan