Công dụng thuốc Etonsaid 10

Thuốc Etonsaid 10 được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, có thành phần chính là Ketorolac tromethamine hàm lượng 10mg. Thuốc được sử dụng để điều trị trong những trường hợp đau sau phẫu thuật. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Etonsaid 10 thông qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Etonsaid 10 là thuốc gì?

Thành phần Ketorolac trong Etonsaid 10 có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin - một chất trung gian có tác dụng gây viêm, sốt, đau. Từ đó thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn chống viêm, được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và thuốc giảm đau không steroid trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, ngoài ra có thể dùng trong điều trị đau cơ xương khớp hoặc các chứng đau khác. Tuy nhiên Ketorolac không gây nghiện hay ức chế hô hấp như các thuốc opioid khác.

2. Thuốc Etonsaid 10 có tác dụng gì?

Thuốc Etonsaid 10 được sử dụng để thay thế các chế phẩm opioid trong điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật.

Không sử dụng thuốc Etonsaid 10 trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
  • Giảm đau dự phòng trong phẫu thuật hay trong khi chuyển dạ
  • Tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông máu
  • Phù mạch hoặc co thắt phế quản
  • Giảm thể tích tuần hoàn do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào
  • Người suy giảm chức năng thận vừa và nặng
  • Người mang thai hoặc đang cho con bú
  • An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được kiểm chứng ở trẻ em dưới 16 tuổi, vì vậy không nên dùng thuốc cho lứa tuổi này.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Etonsaid 10

3.1. Liều dùng

Liều lượng thuốc phụ thuộc vào từng đối tượng:

  • Người từ 16 - 64 tuổi, cân nặng > 50 kg, chức năng thận bình thường: khởi đầu dùng liều 20mg, tiếp theo là 10mg/lần cách nhau 4 - 6 giờ/lần nếu cần.
  • Người trên 65 tuổi hoặc dưới 50kg và/ hoặc suy giảm chức năng thận: uống 10mg/lần, cách 4-6 giờ/lần nếu cần.
  • Liều tối đa không quá 40mg/ngày.

3.2. Cách dùng thuốc

  • Uống thuốc cùng với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày, có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để thuốc tác dụng nhanh hoặc dùng phối hợp với các thuốc kháng acid.
  • Uống thuốc với một cốc nước đầy, sau khi uống giữ người ở tư thế thẳng trong vòng 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
  • Không nên dùng thuốc kéo dài quá 5 ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Etonsaid 10

Khi sử dụng thuốc Etonsaid 10 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Toàn thân: sốc phản vệ, đau đầu, chóng mặt, phù, suy nhược
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, trầm cảm/ kích động, khó tập trung, mất ngủ, dị cảm, vã mồ hôi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy/ táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Ngứa, mày đay, phát ban trên da.
  • Hen, khó thở.
  • Thiểu niệu, bí tiểu, suy giảm chức năng thận
  • Rối loạn thị giác.

Khi sử dụng thuốc Etonsaid 10, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Etonsaid 10

Khi sử dụng phối hợp Etonsaid 10 có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Dùng đồng thời với Aspirin làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc lợi tiểu Furosemid, thiazid: giảm tác dụng lợi tiểu natri
  • Các thuốc chống đông máu: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Phối hợp với nhóm thuốc ức chế men chuyển hay ức chế thụ thể angiotensin 2 làm tăng nguy cơ suy thận và giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
  • Dùng đồng thời với probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của ketorolac.
  • Lithi: giảm thanh thải lithi ở thận, tăng nồng độ lithi trong máu
  • Tăng độc tính khi phối hợp với methotrexat.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Etonsaid 10

Khi sử dụng thuốc Etonsaid 10 cần thận trọng các vấn đề sau:

  • Không dùng đồng thời ketorolac với corticosteroid, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác do có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì thuốc thải trừ chậm và nhạy cảm hơn với các tác dụng độc trên thận và có hại trên đường tiêu hoá.
  • Thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận, giảm liều khi cần thiết.
  • Không sử dụng ở phụ nữ mang thai cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch.
  • Nếu xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ thì cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần sự tập trung, tỉnh táo.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Etonsaid 10, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan