Công dụng thuốc Endorem

Endorem – thuộc danh mục thuốc dùng theo đơn. Thuốc Endorem được sản xuất bởi hãng dược phẩm Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.) - ẤN ĐỘ, đăng ký trong nước bởi Công ty TNHH Dược phẩm Hiếu Anh theo số đăng ký VN-10887-10.

1. Endorem là thuốc gì?

Thuốc Endorem được bào chế dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộp 1 lọ 10ml. Thành phần chính có trong Endorem gồm hoạt chất Gadopentetate dimeglumin hàm lượng 4690mg.

2. Công dụng Endorem

Endorem được dùng trong các trường hợp theo chỉ định. Thuốc Endorem có chứa hoạt chất Gadopentetate dimeglumin – chất cản quang. Được dùng trong các trường hợp chụp cộng hưởng từ theo hướng dẫn.

3. Chỉ định Endorem

Endorem được chỉ định cho các trường hợp như:

3.1 Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não

Gadopentetate dimeglumine – thành phần chính có trong Endorem được chỉ định cho người lớn và trẻ > 2 tuổi trong trường hợp chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não có các vấn đề lưu thông máu bất thường. Hoặc bác sĩ, có các nghi ngờ liên quan đến các bất thường trong hàng rào máu não.

Chụp cộng hưởng từ, có sử dụng thuốc Endorem giúp chẩn đoán và xác định các bệnh như;

Gadopentetate dimeglumine có trong Endorem được sử dụng trong các trường hợp cộng hưởng từ hạt nhân nhằm mục đích phân biệt một số thay đổi sau các phẫu thuật như:

  • Xạ trị;
  • Hoá trị;
  • Cắt u não;
  • ...

Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với thuốc Endorem có hiệu quả cao với các đối tượng không rõ nét nhưng có các biểu hiện hệ thần kinh trung ương. Ở một số đối tượng nghi ngờ viêm màng não, phương pháp chẩn đoán bằng chụp cộng hưởng từ có dùng thuốc Endorem có hiệu quả cao trong việc đánh giá tiến trình viêm màng não và các tổn thương ổ.

3.2 Chụp cộng hưởng từ hạt nhân cột sống

Gadopentetate dimeglumine – thành phần có trong Endorem được chỉ định dùng các đối tượng người lớn, trẻ >2 tuổi với mục đích tăng độ tương phản, độ rõ nét của các tổn thương ở cột sống, mô liên quan.

Hoạt chất Gadopentetate dimeglumine có trong thuốc Endorem có công dụng:

  • Tăng độ tương phản của apxe ngoài màng cứng;
  • Phân biệt vỏ nén liền kề;
  • Chẩn đoán nhiễm trùng đĩa đệm;
  • Chẩn đoán viêm tủy xương;
  • Phân biệt nhiễm trùng cột sống;
  • ...

Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với Endorem có hiệu quả trong việc phân biệt xơ hoá ngoài màng cứng sau hậu phẫu thoát vị đĩa đệm.

3.3 Chụp cộng hưởng từ toàn thân

Endorem thuoc biet duoc còn được dùng để chụp cộng hưởng từ toàn thân cho các đối tượng:

  • Đánh giá tổn thương gan
  • Caxinom cổ;
  • Niêm mạc tử cung;
  • Khung xương chậu;
  • Tổn thương vú;
  • Tổn thương cơ;
  • ...

3.4 Chụp cộng hưởng từ hạt nhân tim

Chụp MRI với Endorem chỉ định trong các trường hợp:

  • Phì đại mạch;
  • Thiếu máu tim cục bộ;
  • Kiểm tra vùng bị nhồi máu cơ tim cấp;
  • Tim bẩm sinh;
  • Các bất thường khác của tim;
  • ...

Ngoài ra, Endorem cũng được dùng để đánh giá xâm lấn trở lại động mạch vành sau khi tan huyết khối.

4. Liều lượng - Cách dùng Endorem

Dùng Endorem an toàn khi dùng đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn.

4.1 Liều dùng Endorem

Một số hướng dẫn về liều dùng Endorem như sau:

  • Liều Endorem khuyến cáo là 0,2ml/kg trọng lượng cơ thể;
  • Đường dùng: IV;
  • Tốc độ tiêm Endorem là 10ml/ phút hoặc tiêm nhanh 10ml/ 15s theo hướng dẫn;
  • Liều Endorem tối đa là 20ml.

Trong trường hợp nghi ngờ về mặt lâm sàng với bệnh nhân có các vấn đề như:

  • Tổn thương sọ;
  • Tổn thương cột sống;

Lúc này cần bất chấp kết quả chụp MRI bình thường, phải tiêm Endorem trong 30 phút và chụp lại MRI với mục đích khả năng chẩn đoán.

4.2 Cách dùng Endorem

Endorem bào chế dạng dung dịch tiêm, do đó cách dùng là tiêm. Tiêm Endorem như một thuốc tiêm nhanh. Bạn sẽ được nằm ngửa khi tiêm và giữ tư thế này khoảng 30 phút sau khi tiêm.

5. Chống chỉ định Endorem

Không dùng Endorem cho các đối tượng:

  • Mẫn cảm/dị ứng với Endorem;
  • Suy thận;
  • Thiếu máu tế bào hình liềm;
  • ...

Không dùng thuốc Endorem cho các đối tượng kể trên.

6. Tác dụng phụ Endorem

Khi dùng Endorem bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ gồm:

  • Hạ huyết áp;
  • Giãn mạch;
  • Viêm tĩnh mạch;
  • Nôn;
  • Buồn nôn;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Lo âu;
  • Ù tai;
  • Mất vị giác;
  • Mề đay;
  • Khó chịu tại chỗ tiêm;
  • ...

Theo dõi và thông báo cho bác sĩ các vấn đề sau tiêm Endorem để được tư vấn và xử trí.

7. Cảnh báo Endorem

Khi dùng Endorem bạn cần chú ý một số cảnh báo như:

  • Cân nhắc nguy cơ và lợi ích để dùng;
  • Một số ít có thể xảy ra tình trạng sốc, quá mẫn;

Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng Endorem cho các đối tượng như:

  • Dị ứng;
  • Hen phế quản;
  • ...

8. Phụ nữ có thai, cho con bú dùng Endorem

  • Khi mang thai không nên dùng Endorem;
  • Endorem không dùng khi cho con bú;

9. Bảo quản Endorem

  • Endorem bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Endorem, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Endorem là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Asclo 75mg
    Công dụng thuốc Asclo 75mg

    Thuốc Asclo 75mg có thành phần chính là Clopidogrel, thường được dùng trong điều trị các bệnh tim mạch. Tuy nhiên, Asclo 75mg cũng gây nên một số tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng như dị ứng, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Renatab
    Công dụng thuốc Renatab

    ​​Thuốc Renatab được chỉ định trong điều trị bệnh suy tim và tăng huyết áp.Vậy cách sử dụng thuốc Renatab như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flatovic
    Công dụng thuốc Flatovic

    Thuốc Flatovic chứa hoạt chất Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulfat 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Flatovic thuộc nhóm thuốc tim mạch, thuốc chống đông và làm tan huyết khối, thuốc ức chế kết tập tiểu ...

    Đọc thêm
  • Kimalu
    Công dụng thuốc Kimalu

    Thuốc Kimalu thuộc phân nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch. Khi dùng thuốc người bệnh cần lưu ý thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn đọc ...

    Đọc thêm
  • Sintiplex tablet
    Công dụng thuốc Sintiplex tablet

    Thuốc Sintiplex tablet thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để dự phòng và làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố liên quan đến xơ vữa động mạch, ví dụ như nhồi máu cơ tim, đột quỵ,... ...

    Đọc thêm