Công dụng thuốc Dexilant 30mg

Dexilant thuộc nhóm thuốc tác dụng trên hệ đường tiêu hóa, thường được chỉ định trong các bệnh lý viêm thực quản, viêm dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản,... Vậy công dụng, cách sử dụng và một số lưu ý khi dùng thuốc là gì?

1. Dexilant là thuốc gì?

  • Dexilant có thành phần chính là Dexlansoprazole - thuốc ức chế bơm proton ở dạ dày (PPI), là dạng đồng phân R của Lansoprazole. Dexilant có tác dụng kháng tiết acid dạ dày do ức chế kênh H+/ K+ ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng histamin tại thụ thể H2.
  • Cơ chế tác dụng chính của thuốc là ức chế bơm proton (bơm acid) có chọn lọc bên trong tế bào thành, ngăn cản bước cuối cùng trong quá trình tiết acid của dạ dày. Cơ chế này có tác dụng cả lúc dạ dày trong tình trạng bình thường và khi có tác nhân kích thích.
  • Dexilant hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 - 2 giờ; chuyển hóa tại gan bằng hệ thống enzym cytochrom P450 thành các chất liên hợp sulfate, glucuronide, glutathione và các chất chuyển hóa không có hoạt tính; liên kết cao với protein huyết tương (96% - 99%) . Thuốc thải trừ chủ yếu qua đường mật, phần ít còn lại thải qua nước tiểu.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Dexilant

Thuốc Dexilant được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Viêm thực quản có ăn mòn do tăng tiết acid ở tất cả các cấp độ.
  • Dự phòng viêm thực quản trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
  • Giảm triệu chứng ợ nóng, khó chịu ở dạ dày do tăng tiết acid.
  • Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản chưa ăn mòn niêm mạc đường tiêu hóa nhưng đã có triệu chứng.

Chống chỉ định của thuốc Dexilant:

  • Dị ứng với thành phần Dexlansoprazole, các thuốc ức chế bơm proton hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử viêm thận kẽ cấp tính do dùng các thuốc nhóm ức chế bơm proton khác.
  • Bệnh nhân dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy gan mức độ nặng không có chỉ định dùng thuốc.

3. Tương tác thuốc của Dexilant

Một số tương tác có thể gặp khi phối hợp điều trị Dexilant với các thuốc khác như sau

  • Phối hợp với một số loại kháng sinh (ampicillin) làm giảm hoạt tính kháng khuẩn của thuốc, tăng nguy cơ bội nhiễm; với các thuốc chống đông máu (warfarin) làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử vong; với Digoxin làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương.
  • Các thuốc kháng virus (Rilpivirine, Atazanavir, Nelfinavir) khi dùng chung với Dexilant có thể làm giảm hoạt tính kháng virus và tăng nguy cơ bội nhiễm, kháng thuốc.
  • Dùng chung với Methotrexate làm tăng nguy cơ độc tính cho cơ thể, tăng các tác dụng phụ của Methotrexate.
  • Dexilant làm giảm tác dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày như các muối Sắt, các thuốc Ketoconazole, Itraconazole, Erlotinib, Dasatinib; làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết tương, đặc biệt là ở những bệnh nhân đã ghép tạng.
  • Phối hợp với các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 mạnh làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của Dexilant; với các thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 làm tăng nồng độ Dexilant trong huyết tương.
  • Một số tương tác thuốc khác của Dexilant chưa được chứng minh đầy đủ, do đó trước khi sử dụng thuốc người bệnh nên báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng trước đó để phòng ngừa các biến cố gây giảm tác dụng hoặc gia tăng độc tính của thuốc.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Dexilant được bào chế dưới dạng viên nang phóng thích chậm hàm lượng 30mg. Uống nguyên viên với nước, không được nghiền hay nhai thuốc. Do thức ăn không làm thay đổi đáng kể hiệu quả của thuốc, vì vậy có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
  • Trường hợp bệnh nhân khó nuốt khi uống viên nang, có tách viên thuốc, rắc các hạt thuốc còn nguyên vẹn lên một lượng nước sốt táo vừa đủ và uống liền, không làm vỡ các hạt thuốc.
  • Có thể dùng thuốc bằng cách khác là mở viên nang cho vào nước sạch rồi rút toàn bộ vào ống xy lanh, sau đó bơm trực tiếp vào miệng hoặc đưa qua ống thông mũi dạ dày ở bệnh nhân không thể tự ăn uống. Dùng thuốc ngay khi mở viên nang, không lưu trữ lại dùng sau.

Liều dùng:

  • Điều trị viêm thực quản có ăn mòn: Uống 60mg/ lần/ ngày, dùng liên tục trong 8 tuần.
  • Giảm triệu chứng ợ nóng, điều trị duy trì viêm thực quản ăn mòn: Uống 30mg/ lần/ ngày; sử dụng liên tục đến khi các triệu chứng được cải thiện, không dùng thuốc quá 6 tháng.
  • Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản không ăn mòn có triệu chứng: Uống 30mg/ lần/ ngày, dùng liên tục trong 4 tuần.
  • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy gan mức độ nhẹ không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình: Uống 30mg/ lần/ ngày, dùng liên tục trong 8 tuần đối với điều trị viêm thực quản ăn mòn.

Xử trí quá liều:

Khi vô tình sử dụng quá liều Dexilant có thể gây ra một số triệu chứng như tăng huyết áp, nóng phừng người, đau miệng họng,... các biểu hiện nặng nề khác chưa được ghi nhận. Nếu phát hiện các biểu hiện bất thường, nên ngừng thuốc ngay lập tức và đưa người bệnh đến cơ sử y tế gần nhất để được xử trí.

Xử trí quên liều:

Nếu quên uống một liều Dexilant thì uống lại ngay khi nhớ ra, trường hợp gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như chỉ định, không được uống gấp đôi liều thuốc đã quên.

5. Tác dụng phụ của thuốc Dexilant

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Dexilant

  • Rối loạn chức năng tiêu hóa, buồn nôn, nôn, trung tiện, đau bụng, đầy hơi. Ít gặp hơn có thể làm gan to, đau bụng do sỏi mật.
  • Tiêu chảy nặng, đi cầu phân lỏng nước do Clostridium difficile.
  • Phản ứng dị ứng gây các biểu hiện phát ban, ngứa, nổi mề đay, khó thở, khó nuốt,...
  • Tăng nhịp tim bất thường, đau ngực, phù, nhồi máu cơ tim.
  • Đau tai, ù tai.
  • Co thắt cơ, không kiểm soát được một phần cơ thể, co giật.
  • Các triệu chứng giống cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Viêm thận kẽ cấp tính.
  • Thiếu hụt vitamin B12 nếu dùng thuốc kéo dài.
  • Tăng nguy cơ loãng xương, gãy xương.
  • Nặng nề, khởi phát bệnh lý Lupus ban đỏ ở da, Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Rối loạn chức năng điện giải, giảm magie máu, tăng men gan, giảm glucose máu, tăng protein toàn phần, tăng calci huyết, hạ kali máu.
  • Rối loạn chức năng hệ huyết học, thiếu máu, bệnh lý hạch bạch huyết.
  • Rối loạn chức năng hệ nội tiết, bướu giáp.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Dexilant

  • Thận trọng khi dùng thuốc Dexilant trên bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, bệnh nhân có nồng độ magie trong máu thấp.
  • Thuốc có thể gây nguy cơ loãng xương, gãy xương vì vậy bệnh nhân trên 50 tuổi, phụ nữ mãn kinh, người làm việc trong môi trường thiếu ánh sáng, chế độ ăn thiếu canxi,... nên cân nhắc khi dùng thuốc kéo dài.
  • Dexilant làm tăng nguy cơ tiêu chảy kéo dài, đi cầu phân lỏng trên những bệnh nhân đang có rối loạn chức năng đường tiêu hóa do vi khuẩn đường ruột (Clostridium difficile).
  • Chưa chứng minh đầy đủ tính an toàn của thuốc cho thai nhi và trẻ bú mẹ, do đó phụ nữ có thai, đang cho con bú nên cân nhắc lợi ích trước khi dùng thuốc.
  • Thuốc làm tăng kích thước các khối u đường tiêu hóa và làm mờ các triệu chứng u. Vì vậy, cần loại bỏ tất cả các nguy cơ bệnh lý ác tính ở đường tiêu hóa trước khi dùng Dexilant.
  • Dexilant làm giảm khả năng hấp thu vitamin B12 của cơ thể, có thể gây thiếu hụt nếu dùng thời gian kéo dài, theo dõi và bổ sung trong suốt quá trình điều trị thuốc.
  • Nhiều báo cáo về tình trạng xuất hiện Lupus ban đỏ ở da (CLE) và lupus ban đỏ hệ thống (SLE) sau khi dùng thuốc Dexilant. Ngưng thuốc ngay lập tức nếu phát hiện các triệu chứng của bệnh.
  • Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm chẩn đoán khối u thần kinh nội tiết (nồng độ Chromogranin A).
  • Dexilant làm tăng phản ứng tiết Gastrin trong xét nghiệm kích thích secretin, làm dương tính giả xét nghiệm.

Tóm lại, Dexilant là thuốc ức chế tiết acid ở dạ dày được bào chế dưới dạng viên phóng thích chậm để điều trị các bệnh lý viêm ở đường tiêu hóa gây bào mòn. Dexilant phải được kê đơn và theo dõi điều trị bắt buộc bởi bác sĩ, không lạm dụng, sử dụng thuốc kéo dài mà không có y lệnh.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

942 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Trắc nghiệm về chứng ợ nóng

    Ợ nóng hay ợ chua là hiện tượng thường gặp được đặc trưng bởi sự trào ngược axit từ thực quản đến dạ dày. Đây không phải là triệu chứng quá nguy hiểm nhưng đôi lúc khiến cho bạn cảm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ợ nóng - coi chừng mắc bệnh tim

    Nhiều người rất hay bị ợ nóng mà không biết ợ nóng là bệnh gì? Ợ nóng phải làm sao? Nếu tình trạng ợ nóng xuất hiện ít, đó có thể là vấn đề sinh lý. Tuy nhiên nếu bị ...

    Đọc thêm
  • acirun
    Công dụng thuốc Acirun

    Thuốc Acirun được sử dụng phổ biến và hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nguyên nhân do tăng acid trong dạ dày bao gồm có chứng đầy hơi, ợ nóng, ợ chua, chảy máu dạ dày và tá ...

    Đọc thêm
  • Seosaft Inj. 1g
    Công dụng thuốc Seosaft Inj. 1g

    Thuốc Seosaft 1g là loại thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm thận bể thận, áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết,... Để đạt được hiệu quả điều ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kapedone
    Công dụng thuốc Kapedone

    Thuốc Kapedone là thuốc biệt dược sử dụng cho bệnh đường tiêu hóa. Khi sử dụng thuốc Kapedone bạn nên trao đổi với bác sĩ về bệnh và tình trạng của bản thân. Sau đây là một số thông tin ...

    Đọc thêm