Công dụng thuốc Comtan

Comtan có hoạt chất chính là Entacapone, được sử dụng với Carbidopa và Levodopa để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Comtan.

1. Tác dụng của thuốc Comtan là gì?

Thuốc Comtan có thành phần chính là Entacapone, thuộc nhóm ức chế COMT. Entacapone làm giảm sự chuyển hóa của Levodopa thành 3-O-methyldopa bằng cách ức chế enzym COMT. Điều này dẫn đến tăng nồng độ Levodopa. Lượng Levodopa trong não được tăng lên sẽ giúp kéo dài thời gian tác dụng của Levodopa.

Thuốc Comtan được sử dụng với Carbidopa và Levodopa để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson, chẳng hạn như đơ cứng, run, co thắt cơ và kiểm soát cơ kém. Comtan có thể được sử dụng khi bệnh nhân có dao động vận động ví dụ như hiện tượng wearing off (mất tác dụng ở cuối liều).

2. Chống chỉ định của thuốc Comtan

Thuốc Comtan chống chỉ định ở các bệnh nhân sau đây:

  • Quá mẫn với Entacapone hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Sử dụng đồng thời Comtan với các chất ức chế monoamine oxidase không chọn lọc ví dụ như Phenelzine, Tranylcypromine).
  • Tiền sử có hội chứng ác tính an thần kinh và/hoặc tiêu cơ vân không do ung thư
  • Bệnh tăng nhãn áp góc đóng, u tủy thượng thận

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Comtan

Cách dùng:

  • Thuốc Comtan nên được uống nguyên viên, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

  • Bệnh nhân người lớn nên uống 1 viên 200mg mỗi lần kèm theo thuốc ức chế dopa decarboxylase và Levodopa. Liều khuyến cáo là 200 mg, tối đa 8 lần mỗi ngày (liều tối đa hàng ngày 1600mg mỗi ngày).
  • Entacapone có thể tăng cường tác dụng của levodopa. Do đó, để giảm các phản ứng có hại liên quan đến Levodopa như rối loạn vận động, buồn nôn, nôn mửa và ảo giác, thường cần chỉnh liều lượng Levodopa trong những ngày đầu đến tuần đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị bằng Comtan. Liều Levodopa nên được giảm khoảng 10-30% bằng cách kéo dài khoảng thời gian dùng thuốc hoặc giảm lượng Levodopa mỗi liều, tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Nếu ngừng điều trị Comtan, cần phải điều chỉnh liều lượng của thuốc điều trị Parkinson khác, đặc biệt là Levodopa để đạt được mức độ kiểm soát bệnh.

4. Tác dụng phụ của thuốc Comtan

Bệnh nhân sử dụng thuốc Comtan có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:

Thường gặp:

  • Mất ngủ, ảo giác, lú lẫn, chóng mặt, loạn trương lực cơ, tăng vận động.
  • Rối loạn nhịp tim, rối loạn vận động, triệu chứng bệnh Parkinson trầm trọng hơn
  • Các biến cố bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ ngoài nhồi máu cơ tim (như cơn đau thắt ngực).
  • Buồn nôn, đau bụng, khô miệng, táo bón, tiêu chảy
  • Đổi màu nước tiểu.
  • Ra mồ hôi nhiều,
  • Mệt mỏi, dễ té ngã.

Ít gặp

  • Nhồi máu cơ tim
  • Nhiễm khuẩn
  • Đau lưng, suy nhược
  • Khó thở

Hiếm gặp

  • Kích động, chán ăn, viêm ruột kết, rối loạn chức năng gan, viêm gan ứ mật, mày đay, ban đỏ da, giảm cân.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Comtan là gì?

Đã có báo cáo về những trường hợp thay đổi hành vi và suy nghĩ bất thường bao gồm hành vi hung hăng, kích động, nhầm lẫn, mê sảng, ảo tưởng, mất phương hướng, hoang tưởng và hành vi giống như rối loạn tâm thần.

Tiêu chảy: thường khởi phát sau 4 đến 12 tuần. Nên dùng thuốc Contam thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa dưới hoặc tăng nguy cơ mất nước. Tiêu chảy có thể là dấu hiệu của bệnh viêm đại tràng do thuốc. Ngừng sử dụng khi bị tiêu chảy kéo dài.

Rối loạn vận động mới khởi phát hoặc trầm trọng hơn có thể xảy ra khi sử dụng Comtan với Levodopa. Giảm liều Levodopa có thể cải thiện những tác dụng phụ này trong một số trường hợp.

Rối loạn kiểm soát xung động: Các hành vi rối loạn kiểm soát xung động, biểu hiện như bệnh lý cờ bạc, tăng ham muốn tình dục (cuồng dâm), tiêu tiền không kiểm soát và các thôi thúc dữ dội khác đã được báo cáo. Giảm liều hoặc ngừng điều trị có thể đảo ngược các hành vi này trong một số trường hợp.

Hội chứng ác tính an thần kinh: Entacapone có liên quan đến hội chứng giống như hội chứng ác tính an thần kinh (tăng oxy máu và lú lẫn - một số gây tử vong) khi ngừng thuốc đột ngột hoặc giảm liều lượng. Nên tránh sử dụng đồng thời Entacapone và các chất ức chế MAO không chọn lọc.

Hạ huyết áp thế đứng: Thuốc Comtan có thể gây hạ huyết áp thế đứng và ngất.

Tiêu cơ vân: Tiêu cơ vân nặng đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Comtan

Buồn ngủ: Theo dõi tình trạng buồn ngủ ban ngày hoặc rối loạn giấc ngủ có từ trước. Thận trọng khi có rối loạn giấc ngủ hoặc khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc an thần, thuốc kích thích thần kinh hoặc ethanol. Bệnh nhân phải được cảnh báo về việc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần

Bệnh tim mạch: Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, bao gồm tiền sử nhồi máu cơ tim và rối loạn nhịp tim vì các biến cố này đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng.

Suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc Comtan cho bệnh nhân suy gan hoặc tắc mật.

Bệnh nhân không được ngừng thuốc Comtan đột ngột.

Thuốc Comtan có thể khiến nước tiểu có thể có màu sẫm (nâu cam) trong khi điều trị

Quá liều: Các triệu chứng cấp tính trong những trường hợp quá liều thuốc Comtan bao gồm lú lẫn, buồn ngủ, giảm hoạt động, giảm trương lực, đổi màu da và nổi mày đay. Cách xử trí là điều trị hỗ trợ điều trị triệu chứng.

Phụ nữ mang thai: Tỷ lệ mắc bệnh Parkinson trong thai kỳ tương đối hiếm và thông tin liên quan đến việc sử dụng Entacapone ở phụ nữ mang thai rất hạn chế.

Phụ nữ đang cho con bú: Hiện không biết liệu Entacapone có trong sữa mẹ hay không. Nhà sản xuất khuyến cáo nên thận trọng khi dùng thuốc Comtan cho phụ nữ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc Comtan

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc gia tăng độc tính của thuốc. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Comtan:

  • Thuốc Comtan có thể được sử dụng với Selegiline, nhưng liều Selegiline hàng ngày không được vượt quá 10 mg.
  • Thuốc Comtan có thể tạo thành phức chelate với sắt trong đường tiêu hóa. Do vậy, Comtan và các chế phẩm sắt nên được dùng cách nhau ít nhất 2-3 giờ.
  • Do có ái lực với cytochrome P450 2C9, Comtan có thể gây trở ngại cho các sản phẩm thuốc có chuyển hóa phụ thuộc vào isoenzyme này, chẳng hạn như S-Warfarin. Khuyến cáo kiểm tra INR khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Comtan cho bệnh nhân dùng Warfarin.
  • Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ đối với hệ thần kinh của Comtan như chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung.

Trên đây là các thông tin tổng quan về thuốc Comtan. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng mà cần liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

225 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan