Công dụng thuốc Cifolinat

Cifolinat là thuốc gì, có phải thuốc giải độc không? Với thành phần chính là axit folinic, Cifolinat có tác dụng giải độc cực mạnh các chất đối kháng axit folic.

1. Cifolinat là thuốc gì?

Cifolinat thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có thành phần chính là axit folinic (dưới dạng canxi folinate) hàm lượng 30mg. Canxi folinate có tác dụng giải độc mạnh các chất giải độc các chất đối kháng axit folic như methotrexat, pyrimethamine, trimethoprim, ...

Cifolinat được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm đóng gói trong ống 3ml và được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Cifolinat

Cifolinat được dùng theo đường tiêm, kỹ thuật tiêm được tiến hành bởi nhân viên y tế hoặc bác sĩ. Trong điều trị ung thư trực tràng muộn phối hợp với 5-fluorouracil, cần tiêm riêng rẽ để không bị kết tủa.

Lưu ý, với liều dùng trên 10mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, cần pha Cifolinat với dung dịch tiêm vô khuẩn và sau khi pha cần sử dụng ngay. Không tiêm tĩnh mạch với tốc độ 160mg/phút.

  • Liều dùng Cifolinat trong giải độc và dự phòng độc tính các chất đối kháng axit folic: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều tương đương lượng chất đối kháng đã sử dụng, tiêm càng sớm càng tốt, ngay sau khi phát hiện dùng thuốc quá liều.
  • Liều dùng Cifolinat phối hợp với methotrexat liều trung bình: Tiêm bắp với liều từ 6 - 12mg/lần, tiêm 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
  • Liều dùng Cifolinat phối hợp với methotrexat liều cao trong hóa trị liệu: Sau khi dùng methotrexat từ 6 - 24 giờ, tiêm Cifolinat 10mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, tiêm mỗi 6 giờ/lần đến khi giảm được nồng độ methotrexat trong huyết thanh thấp hơn 5x10-8 mol/lít. Trường hợp sau khi dùng methotrexat 24 giờ mà nồng độ creatinin trong huyết thanh tăng trên 50% trước khi dùng hoặc giá trị methotrexat trên 5x10-6 mol/lít cần tăng liều Cifolinat ngay lập tức lên 100mg/m2 và tiêm mỗi 3 giờ/lần đến khi giảm nồng độ methotrexat huyết thanh thấp hơn 5x10-8 mol/lít.
  • Liều dùng Cifolinat trong điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Nếu do thiếu axit folic, tiêm bắp 1mg/ngày và tùy vào khả năng đáp ứng của thuốc bác sĩ sẽ chỉ định thời gian điều trị phù hợp. Nếu do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh, tiêm bắp với liều 3 - 6mg/ngày.
  • Liều dùng Cifolinat khi phối hợp với 5-fluorouracil trong điều trị ung thư trực tràng muộn: Dùng một trong hai phác đồ, phác đồ 1 là tiêm tĩnh mạch chậm axit folinic với liều 200mg/m2/ngày trong 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil với liều 370mg/m2. Phác đồ 2 là tiêm tĩnh mạch chậm axit folinic với liều 20mg/m2/ngày, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil với liều 425 mg/m2. Thời gian điều trị là 5 ngày và sau 4 tuần thì tiêm nhắc lại, điều trị thêm 2 đợt tương tự rồi nhắc lại phác đồ sau 4 - 5 tuần khi đã giảm bớt độc tính trong đợt điều trị trước.

3. Tác dụng phụ của thuốc Cifolinat

Cifolinat có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn khi dùng phối hợp với 5-fluorouracil. Tác dụng phụ là những độc tính của 5-fluorouracil như chán ăn, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm họng thực quản, tiêu chảy, giảm bạch cầu, viêm da, rụng tóc.

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện nào sau khi dùng thuốc Cifolinat, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ và báo ngay với bác sĩ điều trị để được kiểm tra sức khỏe.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Cifolinat

  • Không dùng Cifolinat ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người bị thiếu máu ác tính, thiếu máu chưa rõ nguyên nhân hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nhưng do thiếu vitamin B12.
  • Khi phối hợp Cifolinat với 5-fluorouracil để điều trị ung thư trực tràng muộn, cần điều chỉnh giảm liều 5-fluorouracil nếu người bệnh nhiễm độc vừa và nặng ở hệ tiêu hóa hoặc huyết học.
  • Ngừng điều trị với Cifolinat khi số lượng bạch cầu 4.000/mm3 và tiểu cầu là 130.000/mm3, hoặc người bệnh được chẩn đoán là có khối u tiến triển, người cao tuổi hoặc bị suy nhược.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú chỉ được dùng Cifolinat trong trường hợp thật sự cần thiết.
  • Dùng đồng thời Cifolinat với 5-fluorouracil làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Dùng Cifolinat liều cao với các thuốc phenobarbital, phenytoin, primidon có thể làm mất tác dụng chống động kinh và tăng số lần bị co giật ở bệnh nhi nhạy cảm với thuốc.
  • Dùng Cifolinat liều cao có thể làm giảm tác dụng của methotrexat khi tiêm thuốc vào ống tủy sống.

Công dụng của thuốc Cifolinat là giải độc các chất đối kháng axit folic. Ngoài ra, thuốc còn được dùng phối hợp với các thuốc khác trong hóa trị liệu ung thư.

98 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan