Công dụng thuốc Brawnime

Thuốc Brawnime thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, có tác dụng điều trị triệu chứng dài hạn của các các cơn viêm đau mãn tính trong viêm đau xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp. Vậy Brawnime là thuốc gì và được sử dụng cụ thể trong những trường hợp nào?

1. Thuốc Brawnime là thuốc gì?

Thuốc Brawnime có thành phần chính là hoạt chất meloxicam 7.5mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên cho người sử dụng. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, được đóng gói dưới dạng hộp, mỗi hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Brawnime

2.1. Công dụng - chỉ định

Với những hoạt chất có trong Brawnime, khi sử dụng sẽ giúp mang lại hiệu quả trong việc điều trị lâu dài cho các vấn đề bị viêm đau mãn tính, cụ thể:

  • Giúp điều trị các vấn đề về viêm đau xương khớp như: Hư khớp, thoái hóa khớp.
  • Giúp cải thiện, làm giảm các cơn đau do viêm cột sống dính khớp gây ra.
  • Giúp cải thiện triệu chứng viêm thấp khớp.
  • Được sử dụng trong quá trình điều trị những cơn đau cấp tính như: Đau sau khi phẫu thuật, đau do chấn thương, vết thương.

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Brawnime với những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử bị mẫn cảm với hoạt chất Meloxicam hoặc với bất cứ hoạt chất nào được sử dụng trong thuốc.
  • Người có tiền sử nhạy cảm chéo với hoạt chất Aspirin và các loại thuốc chống viêm giảm đau không chứa Steroid khác.
  • Người có tiền sử bị mắc bệnh hen suyễn, phù mạch, polyp mũi hay bệnh nổi mày đay sau khi sử dụng các loại thuốc chống viêm không chứa steroid khác hoặc hoạt chất aspirin.
  • Người bị mắc bệnh loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Người mắc bệnh suy gan nặng.
  • Người bị suy thận nặng nhưng chưa chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em nhỏ dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang trong chu kỳ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.

Lưu ý: Chống chỉ định của thuốc ở đây cần được hiểu là việc chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào khác mà những trường hợp trên được linh hoạt sử dụng thuốc.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1. Cách dùng

Brawnime là thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống, uống trực tiếp với một lượng nước phù hợp. Chỉ nên sử dụng thuốc cùng với nước lọc, không nên dùng cùng các loại chất lỏng khác như sữa, nước ép, các đồ uống có cồn hoặc các chất kích thích. Khi uống hãy uống cả viên, không nên nhai, nghiền nát hoặc bẻ đôi.

3.2. Liều dùng

Trước khi sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi rõ ý kiến của bác sĩ để có được kết quả tốt nhất. Bởi tác dụng của thuốc còn phụ thuộc vào mức độ bệnh, đối tượng sử dụng mà sẽ có những đơn thuốc phù hợp với từng người. Người dùng có thể tham khảo liều sử dụng Brawnime sau:

  • Điều trị bệnh thoái hóa khớp: Dùng liều 1 viên/ ngày, nếu bệnh nặng có thể sử dụng 2 viên/ ngày.
  • Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp: Dùng liều 2 viên/ ngày.
  • Điều trị trường hợp bị viêm cột sống dính khớp: Dùng liều 2 viên/ ngày. Sau khi đáp ứng thuốc tốt, người bệnh có thể giảm liều lượng xuống 1 viên/ ngày.
  • Đối với những người mắc bệnh suy thận: Không nên sử dụng quá 1 viên/ ngày

Trong trường hợp quên liều: Sẽ khiến cho kết quả điều trị bị suy giảm. Người dùng có thể bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều tiếp theo đã được chỉ định, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều đó. Không nên bù liều bằng việc sử dụng gấp đôi lượng thuốc trong 1 lần uống.

Trong trường hợp quá liều: Sẽ khiến phát sinh ra các tác dụng phụ nguy hiểm. Người dùng nên thông báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp và hỗ trợ kịp thời.

5. Tác dụng phụ của thuốc Brawnime

Ngoài các tác dụng chính mà thuốc đem lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng phụ không mong muốn như:

  • Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: Gây đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, đầy hơi, nôn và các bất thường khác thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.
  • Ảnh hưởng đến máu: Gây thiếu máu, rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy giảm tế bào máu.
  • Ảnh hưởng đến da: Phát ban da, gây ngứa, nổi mề đay, viêm miệng, khiến nhạy cảm với ánh sáng.
  • Ảnh hưởng hệ hô hấp: Xuất hiện cơn hen cấp, tuy nhiên rất hiếm gặp
  • Ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương: gây đau đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
  • Ảnh hưởng hệ tim mạch: đỏ bừng mặt, trạng thái hồi hộp, tăng huyết áp, phù.
  • Ảnh hưởng hệ tiết niệu: Khiến tăng ure máu, tăng creatinin máu
  • Các phản ứng nhạy cảm khác: Phản ứng phản vệ, phù niêm mạc.

Lưu ý: Ngoài ra, người dùng còn có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác trong quá trình dùng thuốc. Khi đó,cần phải thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế khi xuất hiện các triệu chứng trên nghi do dùng thuốc để tránh gây ra những hậu quả không lường trước được, nguy hiểm cho cơ thể.

Cách xử trí: Các tác dụng phụ có thể sẽ biến mất khi được điều chỉnh liều, với các biểu hiện nặng cần ngưng thuốc hoặc thực hiện một số biện pháp can thiệp sâu hơn.

6. Tương tác thuốc Brawnime

Một số tương tác với thuốc Brawnime như sau:

  • Với các thuốc chống viêm, giảm đau không chứa steroid khác: Làm tăng nguy cơ xuất huyết hệ tiêu hóa.
  • Với các thuốc làm tăng huyết khối, thuốc kháng đông: làm tăng nguy cơ chảy máu cơ thể.
  • Với hoạt chất Lithi: Làm tăng nồng độ Lithi có trong huyết tương.
  • Với hoạt chất Methotrexate: Gia tăng độc tính có trên hệ tạo máu
  • Với các thuốc lợi tiểu: có khả năng gây ra bệnh suy thận ở người bệnh mất nước.

Lưu ý: Để tránh những tương tác không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần thông báo tới bác sĩ về những loại thuốc, các loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng.

7. Những lưu ý khi sử dụng Brawnime

Người dùng thuốc cần phải lưu ý một số điều sau:

  • Trong quá trình sử dụng thuốc: Người bệnh cần thực hiện kiểm tra chức năng thận thường xuyên.
  • Đối với người bệnh bị mất nước, cần phải được bổ sung nước đầy đủ cho cơ thể khi sử dụng Brawnime
  • Nếu gặp các phản ứng gan nghiêm trọng như vàng da, giảm bạch cầu ưa eosin, phát ban: Cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
  • Với những người bị bệnh cao huyết áp, người bị giữ nước, bị suy tim: Cần phải thật thận trọng và chú ý theo dõi chặt chẽ trong quá trình dùng thuốc điều trị.
  • Với người đang trong thời kỳ mang thai, cần phải cân nhắc và hỏi ý kiến của bác sĩ để tránh được những nguy cơ có thể xảy ra khi sử dụng.
  • Với bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú: Cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé, không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ để bảo vệ sự an toàn cho cả mẹ và bé.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ về thuốc Brawnime như tác dụng - chỉ định chống chỉ định, cách dùng và một số lưu ý cần thiết khác sẽ giúp cho người dùng hiểu hơn về thuốc và có được hiệu quả tốt nhất trong quá trình sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

257 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Bometan
    Công dụng thuốc Bometan

    Thuốc Bometan thường được dùng để khắc phục hiệu quả những triệu chứng khó chịu của bệnh vảy nến. Bometan được bôi ngoài da theo liều lượng được xác định cụ thể thông qua đánh giá của bác sĩ về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Celestone
    Công dụng thuốc Celestone

    Thuốc Celestone được dùng trong điều trị thấp khớp, viêm thấp khớp, hen,... Vậy cách sử dụng thuốc Celestone như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • Quafacicam
    Công dụng thuốc Quafacicam

    Thuốc Quafacicam có thành phần dược chất chính là Meloxicam hàm lượng 7,5mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid và điều trị các ...

    Đọc thêm
  • Rosnacin 1,5 MIU
    Công dụng thuốc Rosnacin 1,5 MIU

    Rosnacin 1,5 là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn. Để tìm hiểu chi tiết công dụng của thuốc cũng như hướng dẫn sử dụng hiệu quả, bạn đọc hãy tham khảo thông ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Anoma soft caps
    Công dụng thuốc Anoma soft caps

    Thuốc Anoma Soft Caps là thuốc kê đơn được dùng điều trị các bệnh về loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, thiểu năng cận giáp. Để biết thêm thông tin chi tiết về Anoma soft là thuốc gì, công dụng ...

    Đọc thêm