Công dụng thuốc Amlodipin 10mg

Là một trong những thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi, Amlodipin 10mg có thể làm giãn mạch máu, tăng cung cấp oxy và máu cho tim. Vì vậy, thuốc thường được sử dụng trong điều trị và ngăn ngừa những nguy cơ bệnh lý ở tim mạch.

1. Amlodipin 10mg là thuốc gì?

Amlodipine 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi thường dùng đơn độc hoặc kết hợp với một số thuốc khác để điều trị tăng huyết áp.

Thuốc Amlodipin 10mg là sản phẩm của công ty TNHH LD Stada- Việt Nam. Thuốc chứa 10mg hoạt chất chính Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) cùng với một số tá dược khác gồm: Microcrystalline cellulose, magnesi stearat, tinh bột natri glycolat, dicalci phosphat khan trong mỗi viên nén.

Amlodipin 10mg được đóng gói dạng hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ và hộp 10 vỉ với 10 viên/vỉ.

2. Thuốc Amlodipin công dụng như thế nào?

Thành phần Amlodipin trong thuốc hoạt động bằng cách thay đổi sự di chuyển của canxi trong các tế bào tim và mạch máu làm cho các mạch máu giãn ra, tăng lượng máu và oxy cung cấp cho tim và cũng làm giảm huyết áp.

Vì vậy, thuốc Amlodipin 10mg được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp: Giảm huyết áp cao ở người được chẩn đoán tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa các biến chứng do bệnh lý này mang lại như: đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận, mất thị lực,...
  • Điều trị hoặc ngăn ngừa một số loại đau ngực (cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau ngực Prinzmetal hoặc biến thể của nó).

3. Sử dụng thuốc Amlodipin 10mg như thế nào?

Uống thuốc này cùng hoặc không cùng với thức ăn. Để tránh quên liều, nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thường xuyên kiểm tra huyết áp trong quá trình sử dụng thuốc.

Dùng thuốc Amlodipin chính xác theo hướng dẫn của bác sĩ. Đôi khi liều lượng có thể cần được thay đổi để đảm bảo đạt được kết quả điều trị tốt nhất. Không sử dụng thuốc với liều lớn hơn, nhỏ hơn hoặc dùng thường xuyên hơn những chỉ dẫn.

Liều lượng tham khảo của Amlodipin 10mg như sau:

  • Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn, dùng liều khởi đầu 5mg/ngày sau đó có thể tăng liều đến tối đa 10mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
  • Ở người từ 6-17 tuổi bị tăng huyết áp, liều khởi đầu 2,5mg mỗi ngày (với liều lượng này nên dùng sản phẩm khác đã thuận tiện cho việc sử dụng). Sau 4 tuần nếu huyết áp không đạt mục tiêu điều trị, tăng liều đến 5mg mỗi ngày. Chưa có nghiên cứu cho việc sử dụng trên 5mg Amlodipine cho nhóm đối tượng này.
  • Ở người suy gan nặng, liều lượng nên bắt đầu từ thấp nhất và điều chỉnh liều dần dần.

Bạn có thể được điều trị bằng sự kết hợp thuốc Amlodipin với nhiều loại thuốc khác. Sử dụng tất cả các thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không thay đổi liều hoặc ngừng dùng bất kỳ loại thuốc nào của bạn mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Thuốc Amlodipin giúp kiểm soát huyết áp cao, đau thắt ngực nhưng không chữa khỏi những tình trạng này. Tiếp tục dùng Amlodipin ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.

Đau ngực có thể trở nên nặng hơn trong lần đầu tiên sử dụng thuốc Amlodipin hoặc khi tăng liều. Gọi cho bác sĩ nếu cơn đau ngực trầm trọng hơn hoặc kéo dài liên tục.

Thuốc này chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh, việc kết hợp chế độ ăn kiêng ít muối, ít béo, tập thể dục, kiểm soát cân nặng sử dụng rượu có chừng mực sẽ giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.

Bảo quản thuốc Amlodipin ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng.

4. Những biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi sử dụng thuốc Amlodipin 10mg

Không nên dùng thuốc Amlodipin nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với Dihydropyridin.

Để đảm bảo thuốc Amlodipin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

Nên tránh dùng thuốc Amlodipin cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Tuy nhiên, lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ có thai nhằm phòng tránh những biến chứng như sản giật, tiểu đường,... có thể lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào đối với thai nhi.

Không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú vì chưa có đầy đủ dữ liệu đảm bảo tính an toàn cho mẹ và bé.

Không dùng thuốc Amlodipin cho trẻ dưới 6 tuổi.

Cho bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang hoặc dự định dùng. Chắc chắn đề cập đến bất kỳ thuốc nào sau đây:

  • Nitroglycerin;
  • Simvastatin
  • Bất kỳ loại thuốc tim hoặc huyết áp nào khác.

Nếu quên liều thuốc Amlodipin, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên đó và tiếp tục theo lịch uống thuốc thông thường. Đừng dùng liều gấp đôi để bù lại liều đã quên.

Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra các triệu chứng như: chóng mặt, ngất xỉu, tim đập loạn nhịp, đỏ hoặc nóng ở cánh tay hoặc chân,... gọi cấp cứu 115 hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Bạn có thể bị hạ huyết áp tư thế do dùng thuốc vì vậy để tránh bị chóng mặt và ngã, hãy thực hiện từ từ khi muốn chuyển từ ngồi hoặc nằm sang đứng.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amlodipin 10mg

Nếu xuất hiện các dấu hiệu như: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,... do dị ứng với thuốc Amlodipin, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế khẩn cấp.

Thuốc Amlodipin còn có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng khác sau đây, gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:

  • Đánh trống ngực;
  • Đau ngực nặng hơn;
  • Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân;
  • Buồn ngủ nghiêm trọng;

Các tác dụng phụ thường gặp của Amlodipin 10mg như:

  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Mệt;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Đỏ bừng (nóng, đỏ hoặc có cảm giác ngứa ran).

Việc sử dụng thuốc Amlodipin có thể kéo dài suốt phần đời còn lại, vì vậy cần hiểu về cách sử dụng thuốc, tác dụng phụ cũng như các tương tác thuốc có thể xảy ra. Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào về thuốc hãy liên hệ với người có chuyên môn để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan