......

Công dụng thuốc Acetyl Spiramycin

Thuốc Acetyl Spiramycin có công dụng kháng lại vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng. Một số trường hợp dùng thuốc không đúng chỉ định có thể dẫn đến ngộ độc hay rối loạn chức năng cơ quan nội tạng. Vì vậy, bạn cần hỏi kỹ ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và phù hợp với sức khỏe.

1. Công dụng của thuốc Acetyl Spiramycin

Thuốc Acetyl Spiramycin là một loại kháng sinh nhóm Macrolid. Công dụng kháng khuẩn của nhóm kháng sinh này là nhờ vào các phổ kháng khuẩn. Khi được cơ thể hấp thụ kháng sinh gây ra ức chế cho quá trình phân chia tế bào. Các nghiên cứu đã phân tích bằng phương pháp đo nồng độ thuốc trong huyết thanh. Khi huyết thanh tăng dần lên khả năng chống lại vi khuẩn của thuốc cũng được nâng dần.

Thuốc Acetyl Spiramycin được chỉ định sử dụng khi phương án điều trị đầu tiên không đạt hiệu quả. Chính vì thế bạn có thể tham khảo thuốc này nếu từng được kê đơn thuốc kháng khuẩn khác với vấn đề sức khỏe sau:

Các dạng nhiễm khuẩn này vi khuẩn thường có độ nhạy cảm cao với phổ kháng khuẩn của thuốc Acetyl Spiramycin. Do vậy khi sử dụng, chúng sẽ bị tiêu diệt. Đồng thời bác sĩ có thể chỉ định sử dụng ở một số tình trạng không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Acetyl Spiramycin

2.1. Cách sử dụng thuốc Acetyl Spiramycin

Acetyl spiramycin thuốc được chỉ định sử dụng khi bệnh nhân đang đói. Thời gian bệnh nhân điều trị thuốc phụ thuộc vào đơn kê của bác sĩ. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân tự ý dừng lại khi thấy sức khỏe tốt lên sẽ vô tình gây nguy hiểm cho sức khỏe. Thêm vào đó dừng thuốc trước khi kết thúc chỉ định sẽ tăng nguy cơ tái phát bệnh sau khi Acetyl Spiramycin hết tác dụng.

Acetyl Spiramycin có nhiều dạng khác nhau như thuốc hình viên đạn, tiêm. Với thuốc tiêm bác sĩ sẽ pha bột thuốc với nước cất theo tỷ lệ rồi tiêm tĩnh mạch. Còn dạng thuốc hình viên đạn được sử dụng đặt hậu môn, vệ sinh tay sạch sẽ sau đó bỏ bao phim lấy thuốc đặt.

2.2. Liều dùng thuốc Acetyl Spiramycin

Liều dùng của thuốc Acetyl Spiramycin được chỉ định theo từng bệnh nhân và đối tượng khác nhau. Trẻ nhỏ luôn sử dụng liều thấp nhất để tránh tương tác nguy hiểm. Hơn nữa bệnh nhi có cân nặng không cụ thể nên sẽ dùng 0,15 - 0,3 MUI/ kg cho mỗi ngày. Một ngày trẻ được chia tối đa 3 lần sử dụng.

Người lớn được sử dụng liều dùng cao hơn nên sẽ dùng 2 -3 viên với thuốc hàm lượng 3MUI. Nếu bạn sử dụng thuốc viên có 1,5 MUI thì dùng 4 - 6 viên. Lưu ý lượng thuốc này là tổng được sử dụng cho cả ngày. Vì thế cần tính toán chia đều ra 2 - 3 lần sử dụng trong ngày.

Bệnh nhân viêm màng não do cầu khuẩn gây ra sẽ dùng 3MUI cho 12 giờ và kéo dài 5 ngày điều trị. Nếu tình trạng gặp ở trẻ em, bạn có thể hỏi bác sĩ và tham khảo liề 0,075 MUI/ kg cho 12 giờ với liều dùng 5 ngày.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Acetyl Spiramycin

  • Acetyl Spiramycin không được tự ý sử dụng với bệnh nhân có nguy cơ dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Các nghiên cứu lâm sàng đã từng chỉ ra rằng bệnh nhân sau khi dùng thuốc Acetyl Spiramycin có nguy cơ rối loạn chức năng gan. Nguy hiểm nữa là thuốc có thể dẫn đến nhiễm độc trên gan ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người bệnh.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

4. Phản ứng phụ của thuốc Acetyl Spiramycin

  • Buồn nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Kích ứng với thuốc dạng tiêm;
  • Đau đầu;
  • Hoa mắt chóng mặt;
  • Chảy máu cam;
  • Đổ mồ hôi;
  • Tức ngực;
  • Viêm kết tràng cấp tính;
  • Dị ứng;
  • Cảm;
  • Đau nhức hoặc cứng cơ khớp;
  • Nóng rát khi tiêm tĩnh mạch;
  • Nổi ban ngứa;
  • Nổi mày đay;
  • Sốc phản vệ;
  • Có vấn đề với tim mạch;
  • Đau dạ dày.

5. Tương tác với thuốc Acetyl Spiramycin

  • Acetyl Spiramycin có thể tương tác với thuốc tránh thai. Nếu bạn đang sử dụng thuốc tránh thai nên báo cho bác sĩ để tránh nguy cơ mất tác dụng, gây mang thai ngoài ý muốn.
  • Hãy báo lại cho bác sĩ về những bệnh bạn mắc phải hoặc thuốc đang sử dụng để tránh nguy cơ tương tác.

Trên đây là một số thông tin chia sẻ về thuốc Acetyl Spiramycin cho bạn tham khảo. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe hãy sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

5.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Betason
    Công dụng thuốc Betason

    Betasone là thuốc gì? Thuốc Betason có thành phần bao gồm hoạt chất Betamethason và các tá dược khác vừa đủ 1 viên, được dùng để điều trị viêm khớp thấp, viêm mũi,...Tham khảo bài viết dưới đây để có ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Brawnime
    Công dụng thuốc Brawnime

    Thuốc Brawnime thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, có tác dụng điều trị triệu chứng dài hạn của các các cơn viêm đau mãn tính trong viêm đau xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp. ...

    Đọc thêm
  • Bé sinh non bao giờ ăn dặm
    Bé sinh non 31 tuần thì khi nào ăn dặm được?

    Trẻ sinh non 31 tuần, sinh 1kg5. Giờ đã được 3 tháng, hiện tại 4kg không có sữa mẹ chỉ uống sữa công thức của Nestle NAN 1 optipro. Khi sinh bé bị nhiễm trùng phổi và viêm màng não, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amfapime
    Công dụng thuốc Amfapime

    Thuốc Amfapime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da và cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bigunat
    Công dụng thuốc Bigunat

    Bigunat với thành phần chủ yếu là Cefotaxime là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như bệnh nhiễm trùng khớp, bệnh viêm vùng chậu, viêm màng não,... ...

    Đọc thêm