Công dụng thuốc Enasidenib

Enasidenib là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa (AML) với đột biến isocitrate dehydrogenase-2 (IDH2). Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Enasidenib.

1. Enasidenib là thuốc gì?

Enasidenib là một loại liệu pháp nhắm mục tiêu được gọi là chất ức chế isocitrate dehydrogenase-2 (IDH2). Enasidenib hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu và ngăn chặn enzyme IDH 1. Trong một số bệnh ung thư, thụ thể này hoạt động quá mức, khiến các tế bào phát triển và phân chia quá nhanh. Bằng cách ức chế chúng, thuốc này có thể làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của khối u.

Bác sĩ khoa ung bướu sẽ kiểm tra khối u của bệnh nhân để tìm bất thường. Bệnh nhân đủ điều kiện điều trị này được lựa chọn bằng cách kiểm tra sự hiện diện của đột biến IDH2 trong máu hoặc tủy xương. Phân tử nhỏ này hoạt động như một chất ức chế allosteric của enzyme IDH2 đột biến để ngăn chặn sự phát triển của tế bào và nó cũng cho thấy ngăn chặn một số enzyme khác có vai trò trong sự biệt hóa tế bào bất thường.

2. Thuốc Enasidenib có tác dụng gì?

Enasidenib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) ở người lớn có đột biến IDH2.

Enasidenib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

3. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Người bệnh cần viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng)cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem để kê đơn phù hợp.

4. Cách dùng thuốc Enasidenib

Enasidenib có dạng viên nén được dùng một lần một ngày. Vì là dạng viên nang người bệnh nên uống cả viên cùng với nước, không được mở, bẻ hoặc nhai.

Nên dùng liều lượng của mình vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bỏ lỡ một liều hoặc bị nôn sau khi uống, hãy dùng liều khác càng sớm càng tốt trong cùng ngày. Trở lại lịch uống thuốc như bình thường vào ngày hôm sau. Không dùng 2 liều để bù cho một liều đã quên.

Trong trường hợp người bệnh gặp khó khăn khi nuốt viên nén của mình, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị để được hỗ trợ.

Điều quan trọng là bệnh nhân phải đảm bảo đang dùng đúng lượng thuốc mỗi lần.

5. Lưu trữ và xử lý thuốc Enasidenib

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, có dán nhãn ở nhiệt độ phòng và ở nơi khô ráo

Để hộp đựng xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

6. Lưu ý với người chăm sóc bệnh nhân

Người chăm sóc bệnh nhân nên cân nhắc đeo găng tay hoặc đổ thuốc trực tiếp từ hộp đựng của họ vào nắp, cốc nhỏ hoặc trực tiếp vào tay người bện để tránh chạm vào viên thuốc.

Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú không nên chuẩn bị liều thuốc vì thuốc này có thể hấp thụ qua da và phổi.

Luôn rửa tay trước và sau khi dùng thuốc Estramustine.

Không xả xuống bồn cầu hoặc vứt vào thùng rác.

7. Tác dụng phụ của thuốc Enasidenib

Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Estramustine

  • Hội chứng biệt hóa

Thuốc Enasidenib có thể gây ra sự trưởng thành rất nhanh của các tế bào tủy, có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng. Điều này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong khi dùng thuốc này. Liên hệ với bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: sốt, khó thở, ho, đau ngực, tăng cân nhanh (khoảng 4,5 kg trở lên trong 1 tuần), sưng ở tay, chân, cổ, bẹn hoặc nách , hoặc đau nhức xương. Tác dụng phụ này có thể được điều trị bằng steroid.

  • Chất điện giải trong cơ thể bất thường

Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số mức điện giải trong máu. Thông thường, nó gây ra tăng bilirubin. Thuốc Estramustine cũng có thể gây ra giảm canxi, giảm kali và giảm phốt pho. Bilirubin tăng cao có thể gây ra vàng da hoặc vàng da và lòng trắng mắt. Nên thông báo cho bác sỹ nếu phát hiện bất kỳ triệu chứng nào trong số này. Điện giải đồ trong cơ thể người bệnh sẽ được theo dõi bằng các xét nghiệm máu và điều trị khi cần thiết.

  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Giảm cảm giác thèm ăn hoặc thay đổi khẩu vị

Dinh dưỡng là một phần quan trọng trong việc chăm sóc người bệnh. Điều trị ung thư có thể ảnh hưởng đến sự thèm ăn và trong một số trường hợp, tác dụng phụ của việc điều trị bằng thuốc Estramustine có thể gây khó khăn cho việc ăn uống.

Nên cố gắng ăn năm hoặc sáu bữa ăn nhỏ hoặc bữa ăn nhẹ trong ngày, thay vì 3 bữa ăn chính.

Người bệnh có thể cảm thấy vị kim loại hoặc thấy thức ăn không có mùi vị gì cả. Thay đổi khẩu vị, có thể không thích thực phẩm hoặc đồ uống mà trước đây từng thích khi chưa điều trị ung thư. Các triệu chứng này có thể kéo dài vài tháng hoặc lâu hơn sau khi điều trị kết thúc.

Ít phổ biến hơn, nhưng điều trị bằng thuốc Estramustine còn gây ra 1 số tác dụng phụ khác, bao gồm:

  • Tăng bạch cầu:

Đây là sự gia tăng nhanh chóng số lượng bạch cầu. Bệnh nhân cần được theo dõi tình trạng này bằng các xét nghiệm máu thường xuyên.

  • Hội chứng ly giải khối u:

Nếu có một lượng lớn tế bào khối u trong cơ thể trước khi điều trị, người bệnh có nguy cơ mắc hội chứng ly giải khối u. Điều này xảy ra khi các tế bào khối u chết quá nhanh và chất thải của chúng lấn át cơ thể. Nếu xuất hiện triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc hôn mê (buồn ngủ, uể oải), hãy thông báo cho bác sĩ điều trị ngay lập tức. Hội chứng ly giải u có thể ảnh hưởng đến chức năng thận. Người bệnh nên uống nhiều nước.

Khả năng sinh sản

Thuốc Estramustine có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, dẫn đến chu kỳ kinh nguyệt hoặc sản xuất tinh trùng trở nên không đều hoặc vô sinh.

Với nữ giới: Phụ nữ có thể gặp các tác động mãn kinh bao gồm bốc hỏa và khô âm đạo. Ngoài ra, ham muốn tình dục có thể giảm trong quá trình điều trị.

Việc cho thai nhi tiếp xúc với thuốc này có thể gây dị tật bẩm sinh, vì vậy không nên mang thai hoặc làm cha khi đang dùng thuốc này. Kiểm soát sinh sản hiệu quả là cần thiết trong quá trình điều trị và ít nhất 2 tháng sau khi điều trị. Thuốc Estramustine có thể ảnh hưởng đến nồng độ hormone tránh thai trong máu.

Bệnh nhân đang dùng thuốc Estramustine không nên cho con bú khi đang hoặc trong 2 tháng sau liều cuối cùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

117 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Venfamed Cap
    Công dụng thuốc Venfamed Cap

    Thuốc Venfamed Cap được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Venlafaxin. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm, dự phòng cơn tái phát trầm cảm nặng.

    Đọc thêm
  • Stomalugel P
    Công dụng thuốc Stomalugel P

    Thuốc Stomalugel P có thành phần hoạt chất chính là nhôm phosphate và các tá dược khác với lượng vừa đủ, Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa như điều trị viêm thực quản hay những ...

    Đọc thêm
  • zoxaci
    Công dụng thuốc Zoxaci

    Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam có phổ tác dụng rộng, tuy nhiên kém hiệu quả với chủng tiết beta-lactamase, đòi hỏi phải kết hợp với một chất khác Sulbactam. Sự kết hợp này có trong thuốc Zoxaci. Vậy thuốc Zoxaci ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm
  • xembify
    Công dụng thuốc Xembify

    Xembify là một loại globulin miễn dịch 20% dùng tiêm dưới da. Đây là thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Xembify có nguy cơ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu không tuân thủ điều ...

    Đọc thêm