Thuốc Relagesic: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Relagesic được sử dụng để hạ sốt, giảm đau, hỗ trợ giấc ngủ, giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng hoặc cảm lạnh,... Thuốc có thể gây một số phản ứng phụ nghiêm trọng nên người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ khi sử dụng thuốc.

1. Công dụng thuốc Relagesic

Sản phẩm kết hợp 2 loại thuốc là acetaminophen và một thuốc kháng histamin (antihistamine). Acetaminophen có tác dụng hạ sốt và giảm đau cho các cơn đau nhẹ đến trung bình (đau đầu, đau lưng, đau nhức do căng cơ, cảm lạnh hoặc cúm). Thành phần kháng histamin trong thuốc này có thể gây buồn ngủ nên nó có thể sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ giấc ngủ vào ban đêm. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng hoặc cảm lạnh như ngứa mắt, mũi, họng, chảy nước mắt, chảy nước mũi và hắt hơi.

Các thuốc trị ho và cảm lạnh chưa được chứng minh là an toàn, hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi nên không sử dụng thuốc Relagesic để điều trị ho hoặc cảm lạnh ở trẻ dưới 6 tuổi (trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ). Thuốc dạng viên nén hoặc viên nang tác dụng kéo dài không được khuyến khích sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi. Do đó, trước khi cho trẻ dùng thuốc, phụ huynh cần hỏi ý kiến bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn.

2. Cách sử dụng thuốc Relagesic

Nếu sử dụng thuốc Relagesic không kê đơn, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc. Còn nếu dùng thuốc theo đơn của bác sĩ, bạn hãy làm đúng chỉ định về liều dùng, thời gian sử dụng. Cách dùng thuốc như sau:

  • Dùng thuốc bằng đường uống, có thể ăn kèm với thức ăn hoặc không. Với người bị đau dạ dày, có thể uống thuốc Relagesic kèm với thức ăn hoặc sữa;
  • Nếu dùng thuốc Relagesic dạng lỏng, người bệnh cần đo đúng liều lượng bằng dụng cụ chuyên dụng;
  • Nếu dùng thuốc Relagesic dạng viên nén phóng thích kéo dài, bạn cần nuốt toàn bộ viên thuốc. Chú ý không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc vì sẽ làm giải phóng hoàn toàn thuốc cùng lúc, làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ viên thuốc trừ khi được bác sĩ yêu cầu;
  • Liều lượng dùng thuốc Relagesic dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng với việc điều trị của bệnh nhân. Loại thuốc giảm đau này cho hiệu quả tốt nhất nếu sử dụng khi có các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu đợi tới khi bị đau quá nhiều mới sử dụng thì có thể thuốc không có hiệu quả;
  • Không dùng sản phẩm để giảm đau trên 10 ngày (người lớn) hoặc trên 5 ngày (trẻ em), trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Không dùng thuốc để giảm sốt trên 3 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Trường hợp tình trạng bệnh không đỡ hoặc trở nặng hơn, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ.
Thuốc Relagesic có tác dụng hạ sốt và giảm đau cho các cơn đau nhẹ đến trung bình
Thuốc Relagesic có tác dụng hạ sốt và giảm đau cho các cơn đau nhẹ đến trung bình

3. Tác dụng phụ của thuốc Relagesic

Sau khi dùng thuốc Relagesic, người bệnh có thể bị chóng mặt, táo bón, buồn ngủ, đau dạ dày, mờ mắt hoặc bị khô miệng, mũi, họng. Nếu các tác dụng phụ này vẫn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ. Đồng thời, nếu có tác dụng phụ nghiêm trọng như thay đổi tâm trạng (lú lẫn), khó đi tiểu, người bệnh cũng cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Người dùng thuốc Relagesic rất hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu có triệu chứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, chóng mặt, khó thở, ngứa hoặc sưng ở lưỡi, cổ họng, mặt,... thì cần đưa người bệnh đi cấp cứu ngay.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Relagesic

  • Trước khi dùng thuốc, người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với acetaminophen hoặc thuốc kháng histamin hay bất kỳ dị ứng nào khác;
  • Trước khi dùng thuốc Relagesic, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh lý của mình, đặc biệt là các vấn đề về hô hấp (hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính), bệnh tim, cao huyết áp, tăng nhãn áp, bệnh gan, vấn đề vệ dạ dày/ruột (tắc nghẽn, loét, táo bón), cường giáp, vấn đề về tiểu tiện (khó đi tiểu do phì đại tiền liệt tuyến, bí tiểu);
  • Thuốc Relagesic có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, làm mờ tầm nhìn, đặc biệt là khi dùng với rượu và chất kích thích. Do đó, người bệnh sau khi dùng thuốc không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi thực hiện được những việc này một cách an toàn. Ngoài ra, nên tránh dùng đồ uống có cồn và chất kích thích;
  • Thuốc Relagesic dạng lỏng có thể có chứa cồn, đường hoặc aspartame. Nên thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn mắc bệnh gan, tiểu đường, nghiện rượu,... hoặc các tình trạng sức khỏe khác cần hạn chế những chất này;
  • Một thành phần trong thuốc Relagesic là Acetaminophen. Dùng quá nhiều acetaminophen có thể gây bệnh gan nặng, thậm chí dẫn đến tử vong. Người lớn được khuyến cáo không dùng quá 4g Acetaminophen/ngày. Trẻ em và những người có vấn đề về gan cần dùng ít hơn;
  • Không sử dụng thuốc Relagesic với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa Acetaminophen khi chưa được bác sĩ cho phép;
  • Đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay nếu dùng quá nhiều Acetaminophen, đặc biệt là khi có các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn ói, đổ mồ hôi, chán ăn, đau bụng, mệt mỏi nhiều, vàng mắt, vàng da, nước tiểu sẫm màu;
  • Tránh sử dụng rượu khi dùng thuốc để tránh nguy cơ gây hại cho gan;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Relagesic ở trẻ em bởi chúng nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc kháng histamin. Ở trẻ nhỏ, thuốc có thể gây kích động và hưng phấn;
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc Relagesic, dễ bị buồn ngủ, chóng mặt, khó đi tiểu, lú lẫn hoặc táo bón;
  • Chỉ sử dụng thuốc Relagesic trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết, được bác sĩ cho phép;
  • Thuốc Relagesic có thể đi vào sữa mẹ, ảnh hưởng tới trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Trước khi dùng thuốc Relagesic người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với acetaminophen hoặc thuốc kháng histamin hay bất kỳ dị ứng nào khác
Trước khi dùng thuốc Relagesic người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với acetaminophen hoặc thuốc kháng histamin hay bất kỳ dị ứng nào khác

5. Tương tác thuốc

Trước khi dùng thuốc Relagesic, người bệnh nên trao đổi với bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng histamin bôi ngoài da (kem Diphenhydramine, thuốc mỡ, thuốc xịt), Ketoconazole, chất ức chế MAO (Isocarboxazid, Linezolid, xanh Methylen, Moclobemide, Phenelzine, Procarbazine, Rasagiline, Safinamide, Selegiline, Tranylcypromine).

Ngoài ra, nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc gây buồn ngủ như: thuốc giảm đau opioid hoặc thuốc giảm ho (Codeine, Hydrocodone), rượu, thuốc ngủ hoặc lo âu (Alprazolam, Lorazepam, Zolpidem), thuốc giãn cơ (Carisoprodol, Cyclobenzaprine), hoặc thuốc kháng histamin khác (Cetirizine, Diphenhydramine).

Bệnh nhân không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng các loại thuốc mình đang sử dụng trước khi được bác sĩ cho phép.

Thuốc kháng histamin có trong nhiều loại thuốc khác nhau. Bạn nên kiểm tra nhãn các loại thuốc mình đang dùng vì chúng có thể chứa chất kháng histamin hoặc các thành phần khác gây buồn ngủ. Cần hỏi bác sĩ về việc sử dụng các loại thuốc này một cách an toàn.

Thuốc Relagesic có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm 5-HIAA trong nước tiểu, xét nghiệm dị ứng da. Vì vậy, bạn nên báo cho bác sĩ xét nghiệm nếu đang sử dụng loại thuốc này.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc

  • Nếu dùng thuốc quá liều và có biểu hiện ngất xỉu, khó thở, buồn nôn, nôn ói, đau dạ dày, đổ mồ hôi, kích động, lú lẫn, ảo giác, co giật,... thì nên đưa người bệnh đi cấp cứu ngay;
  • Không dùng chung thuốc Relagesic với người khác;
  • Không dùng thuốc Relagesic trong vài ngày trước khi xét nghiệm dị ứng vì có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm;
  • Nếu dùng thuốc theo lịch trình thường xuyên và bỏ lỡ 1 liều, bạn hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần tới thời điểm dùng liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên, uống thuốc vào đúng thời điểm dự tính;
  • Bảo quản thuốc Relagesic ở điều kiện 15 - 30°C, tránh độ ẩm và ánh sáng. Không đóng băng thuốc dạng lỏng. Để thuốc tránh xa tầm hoạt động của trẻ em và thú cưng;
  • Khi không dùng thuốc nữa, cần loại bỏ theo đúng hướng dẫn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

282 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Abab 325mg
    Công dụng thuốc Abab 325mg

    Abab 325mg là một loại thuốc được chỉ định giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp nhẹ đến vừa. Để sử dụng thuốc đạt được hiệu quả tốt nhất người dùng cần nắm rõ những thông tin về công ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rhutazil
    Công dụng thuốc Rhutazil

    Rhutazil có chứa các thành phần là Acetaminophen 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan HBr 7.5 mg dưới dạng viên nén, có tác dụng làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nghẹt ...

    Đọc thêm
  • manophen
    Công dụng thuốc Manophen

    Thuốc Manophen chứa hoạt chất Tramadol và Acetaminophen được chỉ định trong điều trị các cơn đau ngắn cấp tính và mạn tính mức độ trung bình đến nặng. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • thuốc Anolor 300
    Công dụng thuốc Anolor 300

    Thuốc Anolor 300 được chỉ định sử dụng nhằm điều trị chứng đau đầu do co cơ hoặc căng thẳng. Thuốc bao gồm các thành phần như acetaminophen, butalbital và caffeine, giúp giảm cơn đau đầu hiệu quả và nhanh ...

    Đọc thêm
  • Cetafenac
    Công dụng thuốc Cetafenac

    Thuốc Cetafenac có thành phần bao gồm hoạt chất Acetaminophen, Natri Diclofenac và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm phi Steroid. Thuốc được bào chế dưới ...

    Đọc thêm