Thuốc Ovac 20 uống trước hay sau ăn?

Ovac 20 có hoạt chất chính là Omeprazol, do đó được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hoặc chứng trào ngược. Tuy nhiên, vấn đề mà nhiều bệnh nhân quan tâm là cách uống thuốc Ovac 20, đặc biệt là thắc mắc thuốc Ovac 20 uống trước hay sau ăn?

1. Thuốc Ovac 20 là gì?

Trước khi tìm hiểu về vấn đề thuốc Ovac 20 uống trước hay sau ăn, bệnh nhân cần biết thuốc này là gì và có những công dụng gì. Ovac 20 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, thành phần bao gồm:

  • Hoạt chất chính: Omeprazol pellet hàm lượng 230mg, tương đương Omeprazol 20mg;
  • Tá dược vừa đủ trong 1 viên.

Ovac 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng với các vi hạt hòa tan trong ruột. Hoạt chất Omeprazol trong thuốc Ovac 20 ức chế quá trình bài tiết acid của dịch dạ dày thông qua cơ chế ức chế có hồi phục bơm proton trên tế bào thành dạ dày. Việc sử dụng lặp lại mỗi ngày một lần, thuốc Ovac 20 có thể đạt tác dụng điều trị tối đa trong vòng 3-5 ngày điều trị.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Ovac 20

Thuốc Ovac 20 được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:

Tuy nhiên, bệnh nhân không được sử dụng thuốc Ovac 20 nếu có tiền sử quá mẫn với Omeprazol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm. Trường hợp xuất hiện các phản ứng bất lợi trong thời gian dùng thuốc Ovac 20, bệnh nhân cần thông báo ngay lập tức cho bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu nghiêm trọng cần đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

3. Cách uống thuốc Ovac 20

Thuốc Ovac 20 uống trước hay sau ăn là vấn đề được nhiều bệnh nhân đặt ra khi có chỉ định điều trị. Để phát huy hết công dụng, bệnh nhân nên uống thuốc Ovac 20 theo những hướng dẫn sau:

  • Ovac 20 thích hợp uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Bệnh nhân có thể lựa chọn thời điểm uống là trước bữa ăn sáng hoặc vào buổi tối trước khi đi ngủ;
  • Người bệnh cần uống thuốc Ovac 20 với nhiều nước, đồng thời phải nuốt trọn viên thuốc, không mở, nhai hay nghiền nát;
  • Trường hợp dùng thuốc cho trẻ em hoặc người bệnh có tình trạng khó nuốt, viên nang Ovac 20 có thể mở ra rồi trộn hoạt chất bên trong với dung dịch có tính hơi acid (pH < 5) như sữa chua, nước cam... sau đó nuốt toàn bộ mà không cần nhai.

Thuốc Ovac 20 chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ với liều khuyến cáo như sau:

  • Viêm thực quản do GERD: 20-40mg/ngày, uống một lần duy nhất trong thời gian 4-8 tuần. Sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20mg/ngày;
  • Loét dạ dày-tá tràng: Liều khuyến cáo là 20mg/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 40mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày trong 4 tuần với loét tá tràng và 8 tuần với loét dạ dày. Lưu ý: Bệnh nhân không nên dùng Ovac 20 kéo dài hơn thời gian như trên, đặc biệt khi đang dùng liều cao phải giảm liều dần trước khi ngừng thuốc;
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg uống mỗi ngày 1 lần, có thể thay đổi từ 20-120mg. Những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn 80mg/ngày thì chia làm 2 lần uống. Liều và thời gian điều trị cho chỉ định này còn tùy theo từng trường hợp cụ thể và lưu ý không được ngừng thuốc Ovac 20 một cách đột ngột.

Lưu ý: Để hỗ trợ lành vết loét lâu dài và tránh tái phát, bệnh nhân cần điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, trong đó có thể phải kết hợp với phác đồ loại trừ hoàn toàn Helicobacter pylori và hạn chế hoặc loại bỏ các yếu tố nguy cơ như sử dụng thuốc chống viêm không steroid, stress, ăn uống không điều độ...

4. Tác dụng phụ của thuốc Ovac 20

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Ovac 20:

  • Đau đầu, chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Đau bụng, táo bón hoặc chướng bụng.

Tác dụng ngoại ý ít gặp của Ovac 20:

  • Mất ngủ, mệt mỏi;
  • Nổi mày đay, ngứa;
  • Phát ban;
  • Tăng men gan tạm thời.

Hiếm gặp hơn, bệnh nhân có thể mắc phải một số vấn đề sau:

  • Vã mồ hôi;
  • Phù ngoại biên;
  • Biểu hiện tình trạng quá mẫn như phù mạch, sốc, phản vệ;
  • Rối loạn hệ tạo máu, như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
  • Lú lẫn có hồi phục hoặc kích động, trầm cảm, xuất hiện ảo giác ở người bệnh nặng;
  • Rối loạn thị giác;
  • Chứng vú to ở đàn ông;
  • Viêm miệng, khô miệng;
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não gan;
  • Co thắt phế quản;
  • Đau khớp, đau cơ;
  • Viêm thận kẽ.

5. Tương tác thuốc của Ovac 20

Kháng sinh Clarithromycin có thể ức chế chuyển hóa Omeprazol, do đó làm tăng nồng độ Omeprazol trong máu nên cần thận trọng khi phối hợp với thuốc Ovac 20.

Ở chiều ngược lại, thuốc Ovac 20 có thể tương tác với các hoạt chất sau:

  • Tăng nồng độ Cyclosporin máu;
  • Tăng tác dụng các kháng sinh diệt trừ Helicobacter pylori;
  • Ức chế chuyển hóa các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450, dẫn đến tăng nồng độ trong máu của các thuốc Diazepam, Phenytoin và Warfarin;
  • Tăng tác dụng chống đông máu của Dicoumarol;
  • Giảm chuyển hóa Nifedipin nên có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  1. Một số thận trọng khi sử dụng thuốc Ovac 20
  • Bệnh nhân cần được chẩn đoán loại trừ khả năng u ác tính dạ dày trước khi chỉ định sử dụng thuốc Ovac 20.
  • Ovac 20 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do đó có thể không thích hợp sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
  • Không nên dùng thuốc Ovac 20 cho phụ nữ trong thời gian mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu tiên, và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Tuy kết quả thực nghiệm không cho thấy Omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng để đảm bảo an toàn thì không dùng trong thời kỳ này.
  • Bảo quản thuốc Ovac 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C, đảm bảo khô ráo, tránh ẩm thấp và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Đồng thời bảo quản thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi
  • Đặc biệt không dùng thuốc Ovac 20 khi quá hạn sử dụng in trên hộp.

Tóm lại, Ovac 20 có hoạt chất chính là Omeprazol, do đó được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hoặc chứng trào ngược. Thuốc Ovac 20 thích hợp uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Bệnh nhân có thể lựa chọn thời điểm uống là trước bữa ăn sáng hoặc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

15.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Lasectil
    Công dụng thuốc Lasectil

    Thuốc Lasectil được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Omeprazole 20mg. Vậy thuốc Lasectil là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cagenine
    Công dụng thuốc Cagenine

    Thuốc Cagenine có chứa thành phần chính là Clarithromycin 500mg. Thuốc có công dụng điều trị viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn có đợt cấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm phổi, ho gà, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Unifeparin
    Công dụng thuốc Unifeparin

    Thuốc Unifeparin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng dùng để điều trị các bệnh co thắt tá tràng, thực quản, dạ dày, ruột, đường mật và hệ thống sinh dục niệu. Thuốc Unifeparin là loại thuốc được ...

    Đọc thêm
  • Suprazole
    Công dụng thuốc Suprazole

    Thuốc Suprazole có thành phần chính là Pantoprazole Natri Sesquihydrate thuộc nhóm thuốc ức chế bơm Proton (PPI). Suprazole được sử dụng phổ biến trong điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược ...

    Đọc thêm
  • panbre
    Công dụng thuốc Panbre

    Panbre là thuốc điều trị bệnh lý viêm loét dạ dày. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Panbre chữa bệnh gì? Cách dùng như thế nào? Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

    Đọc thêm