Tác dụng của thuốc Doropycin

Thuốc Doropycin là loại thuốc kháng sinh có thành phần chính là dược chất Spiramycin với hàm lượng 3.000.000 IU và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Vậy Doropycin là thuốc gì?

1. Thuốc Doropycin là thuốc gì?

Thuốc Doropycin là thuốc gì? Thuốc Doropycin là loại thuốc kháng sinh có thành phần chính là dược chất Spiramycin với hàm lượng 3.000.000 IU và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có công dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đồng thời, loại thuốc này cũng có công dụng trong điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do Meningococcus khi có chống chỉ định với Rifampicin.

Bên cạnh đó, thuốc Doropycin 3 M.I.U còn có công dụng trong điều trị dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát đối với những người bệnh dị ứng với penicillin.

Thành phần của Doropycin 3 M.I.U, mỗi viên nén bao phim chứa dược chất chính là Spiramycin 3.000.000 IU và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

2. Tác dụng của thuốc Doropycin điều trị bệnh gì?

Thuốc Doropycin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
  • Điều trị dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Điều trị dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát đối với những người bệnh dị ứng với penicillin.
  • Uống thuốc có chứa thành phần Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Doropycin

3.1. Cách dùng của thuốc Doropycin:

Thuốc Doropycin được bào chế dưới dạng viên nén thích hợp sử dụng theo đường uống. Thời điểm uống thuốc là trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.

3.2. Liều dùng của thuốc Doropycin:

  • Liều dùng đối với người lớn là 3.000.000 IU chia làm 3 lần trong ngày.
  • Liều dùng đối với trẻ em trên 6 tuổi là 150.000 lU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
  • Liều điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus với người lớn là 3.000.000 IU, 2 lần/ngày và đối với trẻ em trên 6 tuổi là 75.000 lU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong thời gian 5 ngày.
  • Liều điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai là 9.000.000 lU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Doropycin

  • Trong trường hợp quá liều thuốc Doropycin: Hiện nay chưa biết liều Spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa với các dấu hiệu lâm sàng như buồn nôn, nôn mửa kèm theo tiêu chảy.
  • Xử trí đối với trường hợp quá liều thì bác sĩ điều trị có thể chỉ định làm điện tim để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác cụ thể như giảm kali trong máu, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Doropycin

Ngoài tác dụng điều trị bệnh như đã liệt kê ở trên thì việc sử dụng thuốc Doropycin có thể gây ra các tác dụng không mong muốn , mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin:

Đối với hệ tiêu hóa:

  • Tần suất thường gặp: Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy kèm theo chướng bụng hay khó tiêu.
  • Tần suất ít gặp: Viêm kết tràng cấp.

Đối với toàn thân:

  • Tần suất ít gặp, như:
    • Mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác chèn ép ở ngực.
    • Viêm kết tràng giai đoạn cấp tính.

Đối với da thi tần suất xuất hiện tác dụng phụ ít gặp như ban da, ngoại ban, mày đay trên da.

Bạn cần chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Doropycin.

5. Chống chỉ định của thuốc Doropycin

Không sử dụng thuốc Doropycin đối với những trường hợp cụ thể như sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với hoạt chất Spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc này không thích hợp sử dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

6. Tương tác của thuốc Doropycin

  • Sử dụng thuốc Doropycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Nồng độ Levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi sử dụng thuốc có chứa thành phần Spiramycin cùng với Levodopa.
  • Một báo cáo xoắn đỉnh đối với những người có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với thuốc có chứa thành phần Spiramycin cụ thể là thuốc Doropycin và Mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Doropycin

  • Sử dụng thận trọng khi dùng thuốc Doropycin đối với những người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
  • Sử dụng thuốc thận trọng đối với những người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị với thuốc Doropycin nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng sử dụng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định sử dụng thuốc Doropycin.
  • Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo đối với những người bị thiếu hụt men chuyển hóa glucose - 6 - phosphat - dehydrogenase. Không nên sử dụng thuốc Doropycin đối với những người bệnh này.
  • Sử dụng thuốc với những người lái xe và vận hành máy móc: thuốc Doropycin không ảnh hưởng đối với những người lái xe và vận hành máy móc
  • Sử dụng thuốc trong thời gian thai kỳ và cho con bú: Đối với thời kỳ mang thai: Hoạt chất Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây ra tai biến khi sử dụng đối với những người đang mang thai. Đối với thời kỳ cho con bú: Hoạt chất Spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên bạn cần ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Doropycin.

Tóm lại, thuốc Doropycin là loại thuốc kháng sinh có công dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, da, sinh dục và điều trị dự phòng viêm màng não nguyên nhân do Meningococcus khi có chống chỉ định với Rifampicin. Bạn chỉ sử dụng thuốc khi có kê đơn của bác sĩ điều trị và cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc về cách sử dụng thuốc hay liều dùng thì bạn cần tư vấn của bác sĩ điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan